Hướng dẫn php empty string - chuỗi trống php
Hàm empty() là một hàm chuyên kiểm tra dữ liệu rỗng trong phplà một hàm chuyên kiểm tra dữ liệu rỗng trong php Show Nội dung chính
Hàm isset() được xác định biến được kiểm tra chưa xác định hoặc mang giá trị FALSE được xác định biến được kiểm tra chưa xác định hoặc mang giá trị FALSE Tham sốTham số của hàm empty($var ) chỉ hỗ trợ khi $var biến. Giá trị trả về của hàm empty() Trả về FALSE nếu biến tồn tại và không rỗng, không mang giá trị 0, Ngược lại trả về TRUE Những giá trị sau đấy được xem là rỗng:
Lưu ý: Hàm empty($var) tương đương !isset($var) || $var == false.: Hàm empty($var) tương đương !isset($var) || $var == false. Có tường hợp isset($var) trả về TRUE nhưng empty($var) trả về FALSE. Vì thế trong quá trình thiết lập các biểu thức điều kiện cần xác định rõ để tạo biểu thức thích hợp Ví dụ
Hàm empty() được sử dụng trong trường hợp nào
Url Linkhttp://hocweb123.com/ham-empty-trong-php.html Thông báo trang web đã đổi chủ: Chúng tôi đang sàn lọc nội dung, loại bỏ tất cả những bài viết vi phạm vì bị hack. Hàm 3 kiểm tra giá trị biến có rỗng không, nếu rỗng trả về TRUE, ngược lại trả về FALSE.TRUE, ngược lại trả về FALSE.Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức. Cú phápCú pháp: 4Trong đó::
Ví dụSử dụng để kiểm tra giá trị biến xem có rỗng hay không $var1 = 'freetuts.net'; $var2 = ''; echo (empty($var1) ? 'biến có giá trị rỗng' : 'biến có giá trị khá rỗng') . ' Phục vụ cho qua trình Chuẩn hóa dữ liệu khi thao tác đến nhận giá trị từ Form biến có giá trị khá rỗng biến có giá trị rỗng Url Link Thông báo trang web đã đổi chủ: Chúng tôi đang sàn lọc nội dung, loại bỏ tất cả những bài viết vi phạm vì bị hack. Cùng chuyên mục:Hàm 3 kiểm tra giá trị biến có rỗng không, nếu rỗng trả về TRUE, ngược lại trả về FALSE.Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức. 1. Hàm isset trong PHPCú pháp Cú pháp: $var1 = 'freetuts.net'; $var2 = ''; echo (empty($var1) ? 'biến có giá trị rỗng' : 'biến có giá trị khá rỗng') . '1 có tồn tại hay không if (isset($domain)){ echo 'Biến domain đã tồn tại'; } else{ echo 'Biến domain chưa tồn tại'; } Thông báo trang web đã đổi chủ: Chúng tôi đang sàn lọc nội dung, loại bỏ tất cả những bài viết vi phạm vì bị hack. Vậy khi nào thì sử dụng hàm isset()?2. Hàm empty() trong PHPkhông chắc chắn là biến đó luôn tồn tại thì trước khi sử dụng hãy kiểm tra nó. Vậy khi nào nên sử dụng hàm empty()?: Lấy thông tin đăng ký từ form 3. Lời kết if (isset($_POST['submit'])) { $fullname = isset($_POST['fullname']) ? $_POST['fullname'] : ''; $address = isset($_POST['address']) ? $_POST['address'] : ''; $email = isset($_POST['email']) ? $_POST['email'] : ''; $phone = isset($_POST['phone']) ? $_POST['phone'] : ''; } Hàm isset() được xác định biến được kiểm tra chưa xác định hoặc mang giá trị FALSE: Lấy trang hiện tại trên URL dùng để phân trang Tham số $current_page = isset($_GET['page']) ? $_GET['page'] : '1'; Tham số của hàm empty($var ) chỉ hỗ trợ khi $var biến. : Thực hiện nối chuỗi trong khi biến $var1 = 'freetuts.net'; $var2 = ''; echo (empty($var1) ? 'biến có giá trị rỗng' : 'biến có giá trị khá rỗng') . '1 chưa chắc chắn là tồn tại // Mệnh đề if này không được thực hiện // => biến $sologan ko tồn tại $website = 'freetuts.net'; if ($website != 'freetuts.net'){ $sologan = 'Đây không phải là website freetuts.net'; } // Nên đoạn code này sai $sologan .= ' vui lòng ghi rõ nguồn khi public nội dung này ở website khác'; Giá trị trả về của hàm empty() Trả về FALSE nếu biến tồn tại và không rỗng, không mang giá trị 0, Ngược lại trả về TRUEhàm isset() trong php. 2. Hàm empty() trong PHPVậy khi nào nên sử dụng hàm empty()? hay không. 3. Lời kết
Tham số của hàm empty($var ) chỉ hỗ trợ khi $var biến. Giá trị trả về của hàm empty(): Ví dụ các trường hợp trên $var = '0'; var_dump(empty($var)); $var = 0; var_dump(empty($var)); $var = ''; var_dump(empty($var)); $var = FALSE; var_dump(empty($var)); $var = NULL; var_dump(empty($var)); var_dump(empty($bien_khong_ton_tai)); Trả về FALSE nếu biến tồn tại và không rỗng, không mang giá trị 0, Ngược lại trả về TRUE Vậy khi nào nên sử dụng hàm empty()?Thông thường chúng ta sử dụng hàm 3 để validate dữ liệu bởi vì nó có thêm chức năng của hàm 6 nên sẽ không bao giờ xuất hiện lỗi.Vi dụ: kiểm tra dữ liệu khi người dùng đăng nhập: kiểm tra dữ liệu khi người dùng đăng nhập if (empty($_POST['username'])){ echo 'Bạn chưa nhập tên đăng nhập'; } Nếu sử dụng hàm 6 thì ta sẽ làm như sau: 0Rõ ràng nếu ta dùng hàm 3. Lời kếtTrong bài này mình đã giới thiệu hai hàm thường dùng để validate dữ liệu đó là hàm isset() và hàm empty() trong php, mỗi hàm mình có liệt kê cách sử dụng nên từ đó bạn có thể suy ra khi nào nên sử dụng 6 và khi nào nên sử dụng 3. hàm isset() và hàm empty() trong php, mỗi hàm mình có liệt kê cách sử dụng nên từ đó bạn có thể suy ra khi nào nên sử dụng 6 và khi nào nên sử dụng 3. Và có một điểm mình muốn nhấn mạnh khi sử dụng hàm 3 đó là hàm này sẽ trả về TRUE nếu biến kiểm tra không tồn tại, điều này rất giống với hàm 6 nên ta có thể nói hàm 3 có luôn chức năng của hàm 6.
|