Hướng dẫn php file handling - xử lý tệp php
Phần này hướng dẫn bạn xử lý file trong PHP, PHP cho phép chúng ta tạo file, đọc từng dòng của file, đọc file theo ký tự, ghi file, nối thêm nội dung vào file, xóa file và đóng file. Show
Nội dung chính
Mở file - hàm PHP fopen()Hàm PHP fopen() được sử dụng để mở một file. Cú pháp: fopen (string $filename , string $mode [, bool $use_include_path = false [, resource $context ]]) Ví dụ: Đóng file - hàm PHP fclose()Hàm PHP fclose() được sử dụng để đóng một file. Cú pháp: Ví dụ: Đóng file - hàm PHP fclose()Hàm PHP fclose() được sử dụng để đóng một file. Cú pháp: string fread(resource $handle, int $length ) Ví dụ: Đóng file - hàm PHP fclose() Hàm PHP fclose() được sử dụng để đóng một file.Đọc file - hàm PHP fcfreadlose() Cú pháp: int fwrite(resource $handle , string $string [, int $length ]) Ví dụ: Đóng file - hàm PHP fclose() File được ghi thành công. Hàm PHP fclose() được sử dụng để đóng một file.Đọc file - hàm PHP fcfreadlose() Cú pháp: bool unlink ( string $filename [, resource $context ]) Ví dụ: Đóng file - hàm PHP fclose() 0 • file – file cần đọc. • filesize – Số byte tối đa cần đọc.Ví dụ: Đoạn code sau cho đọc file read.txt đến cuối: 4. Đóng file với PHP Hàm PHP fclose($file); được sử dụng để đóng một file. 5. Ghi file với PHPĐể ghi dữ liệu vào file, chúng ta sẽ dùng hàm fwrite( $file, $content ). $file là đối tượng trả về lúc mở file. $content là nội dung muốn ghi vào. Việc ghi file phụ thuộc vào lúc mở file như thế nào. Ví dụ lúc mở file ghi đè thì lúc ghi file nó sẽ ghi đè, lúc mở file ghi kiểu append thì lúc ghi file nó sẽ thêm xuống cuối file, nếu mở file chỉ cho đọc thì bạn không thể ghi file được. File handling is an important part of any web application. You often need to open and process a file for different tasks. PHP Manipulating Files PHP has several functions for creating, reading, uploading, and editing files.Thuộc tính bao gồm các quyền hạn cho phép thao tác trên file: r: Read Only. Mở file chỉ để đọc. Con trỏ bắt đầu từ đầu file
r+: Read – Write. Mở file để đọc/ghi. Con trỏ nằm ở cuối filew: Write Only, Mở ra chỉ để ghi. Xóa toàn bộ nội dung trong file hoặc tạo file mới nếu file chưa tồn tại. Con trỏ bắt đầu từ đầu file. Nếu file không tồn tại sẽ tạo một file mớireadfile() có tác dụng mở một file và đọc nội dung của file đó. Một hàm tương tự khác cũng có tác dụng đọc nội dung file là file_get_contents(). Hàm readfile() sẽ đọc kết file được truyền vào và in kết quả đọc được ra màn hình. w+: Write – Read, Mở file để đọc/ghi. Xóa toàn bộ nội dung trong file hoặc tạo file mới nếu file chưa tồn tại. Con trỏ bắt đầu từ đầu file. Nếu file không tồn tại sẽ tạo một file mới. 1 Trong đó:
x: Tạo file mới để ghi. Trả về False hoặc lỗi nếu file đã tồn tại. x+: Tạo ra file mới để đọc/ghi. Trả về FALSE hoặc lỗi nếu file đã tồn tại. 3. Đọc file với PHP Trong PHP có 3 cách đọc file thông dụng đó là đọc từng dòng, đọc từng ký tự và đọc hết file. 3.1. Đọc file từng ký tự PHP = Bộ tiền xử lý siêu văn bản PHP SQL = Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc SVG = Đồ họa Vectơ có thể mở rộng XML = Ngôn ngữ đánh dấu có thể mở rộng Và ta có: 1 Lưu ý
2. Mở file với PHPĐể mở một file ta dùng hàm fopen($path, $mode).fopen($path, $mode). Trong đó:
Ví dụ: Thuộc tính bao gồm các quyền hạn cho phép thao tác trên file:
Ví dụ: 3 Thuộc tính bao gồm các quyền hạn cho phép thao tác trên file:r: Read Only. Mở file chỉ để đọc. Con trỏ bắt đầu từ đầu file r+: Read – Write. Mở file để đọc/ghi. Con trỏ nằm ở cuối filew: Write Only, Mở ra chỉ để ghi. Xóa toàn bộ nội dung trong file hoặc tạo file mới nếu file chưa tồn tại. Con trỏ bắt đầu từ đầu file. Nếu file không tồn tại sẽ tạo một file mớifeof() để kiểm tra xem đã ở vị trí cuối cùng của file chưa và hàm fgec() để đọc từng ký tự của file. Ví dụ: 4 Thuộc tính bao gồm các quyền hạn cho phép thao tác trên file:r: Read Only. Mở file chỉ để đọc. Con trỏ bắt đầu từ đầu filefgets($fp) để đọc theo từng dòng. Ví dụ: 5 Thuộc tính bao gồm các quyền hạn cho phép thao tác trên file:feof($fp) đặt trong vòng lặp while để sau khi đọc xong nó sẽ chuyển sang dòng mới hoặc ký tự mới. r: Read Only. Mở file chỉ để đọc. Con trỏ bắt đầu từ đầu filer+: Read – Write. Mở file để đọc/ghi. Con trỏ nằm ở cuối filefread($fp, $size). Trong đó:
Ví dụ:fread() được sử dụng để đọc nội dung của một file. Nó chấp nhận 2 tham số: resource và kích thước file. Fread( $filename, $filesize); Trong đó: path: đường dẫn file. mode: chế độ mở file (mở để ghi, xem, sửa, tạo file mới …). Ví dụ: Thuộc tính bao gồm các quyền hạn cho phép thao tác trên file: 2 r: Read Only. Mở file chỉ để đọc. Con trỏ bắt đầu từ đầu filer+: Read – Write. Mở file để đọc/ghi. Con trỏ nằm ở cuối filefclose($file); được sử dụng để đóng một file. Ví dụ: 6 Thuộc tính bao gồm các quyền hạn cho phép thao tác trên file:r: Read Only. Mở file chỉ để đọc. Con trỏ bắt đầu từ đầu filefwrite( $file, $content ). Trong đó:
Ví dụ: Ví dụ: 7 |