Hướng dẫn php json_decode
Chuyển array thành json stringArray thành json string
Kết quả: Show
Nếu muốn format đẹp hơn ta cho thêm tham số:
Kết quả:
Chuyển ngược lại json string thành arrayCách thực hiện đơn giản như sau:
Tham số thứ 2 true của hàm json_decode là để hàm trả về kết quả là array. Chuyển Object thành json stringEncodeTa giả sử có class user như sau:
Sử dụng class như sau:
Ta cũng sẽ được kết quả tương tự như trên: `{"id":1,"username":"admin"} DecodeVậy làm sao để decode được json to object của class User Có khá nhiều cách nhưng cách đơn giản và hiệu quả nhất như sau:
Kết quả:
--- Phuc Tran Hoang Để xử lý chuỗi trong PHP có nhiều hàm khác nhau. Tuy nhiên làm việc với Json sẽ chỉ có json_encode và json_decode. Vậy làm thế nào để sử dụng 2 hàm này dễ dàng với ngôn ngữ PHP? Trong bài viết này, bạn sẽ học cách chuyển đổi dữ liệu trong PHP sang dữ liệu JSON và ngược lại bằng cách sử dụng phần mở rộng PHP JSON. JSON là viết tắt của JavaScript Object Notation. JSON được thiết kế như một định dạng
trao đổi dữ liệu nhẹ. Định dạng JSON giúp con người có thể đọc được và máy tính dễ dàng phân tích cú pháp. Mặc dù cú pháp JSON bắt nguồn từ JavaScript , nhưng nó được thiết kế để không phụ thuộc vào ngôn ngữ.
Hàm json_encode() được sử dụng để mã hóa một giá trị thành định dạng JSON. Cú pháp: json_encode($value); Ví dụ: 'Quach Quynh', 'age' => 100, 'website' => 'quachquynh.com', ]; header('Content-type:application/json'); echo json_encode($person); ?> Qua ví dụ trên bạn sẽ thấy dữ liệu đầu vào là mảng. Tiếp theo dùng Content-Type đóng vai trò là một tiêu đề HTTP được sử dụng để chỉ ra loại phương tiện của tài nguyên và trong trường hợp phản hồi (Response). Nó sẽ thông báo cho trình duyệt về loại nội dung thực sự của nội dung được trả về. Và cuối cùng dùng json_encode để in dữ liệu ra màn hình. Hàm json_decode trong PHPCú pháp: json_decode($value); Hàm json_decode() dùng để chuyển đổi chuỗi được mã hóa JSON thành kiểu dữ liệu PHP phù hợp. Hãy chạy ví dụ sau: '); print_r($result); var_dump(''); Kết quả trả về là: Với kiến thức về json_encode() và json_decode() bạn cảm thấy có thú vị không? Đây là một trong những hàm khá phổ biến và sử dụng nhiều. Vì vậy nên nghiên cứu kỹ sẽ rất tốt khi làm chủ ngôn ngữ PHP đấy. Trong PHP người ta sử dụng hàm số để convert data thành định dạng JSON và để decode định dạng JSON. JSON là gì? JSON là viết tắt của cụm từ “JavaScript Object Notation”, là cách thức để mô tả object trong xử lý của java script. json_encode là gì? Để conver giá trị chỉ định thành định dạng JSON, người ta sử dụng hàm số json_encode. Hàm số json_encode được viết như sau: Cách viết:
Argument:
Giá trị trả về: Hàm json_encode trả về giá trị đã encode JSON, trường hợp xử lý lỗi sẽ trả về FALSE. Lưu ý: Tất cả các string data convert phải được encode thành encoding UTR-8. Cách sử dụng json_encode Sử dụng hàm json_encode để convert giá trị string chỉ định thành định dạng JSON. Sample program: Ví dụ 1 json_encode():
Kết quả output của ví dụ trên sẽ như sau:
Ví dụ 2 json_encode() , ví dụ hiển thị vài option đang sử dụng:
Kết quả output của ví dụ trên sẽ như sau:
Ví dụ 3 JSON_NUMERIC_CHECK option:
Kết quả output của ví dụ trên sẽ như sau:
Ví dụ 4 về sequential and nonsequential sequences:
Kết quả output của ví dụ trên sẽ như sau:
Ví dụ 5 JSON_PRESERVE_ZERO_FRACTION option:
Kết quả output của ví dụ trên sẽ như sau:
json_decode là gì? Để nhận và giải mã chuỗi đã mã hóa JSON, người ta sử dụng hàm json_decode. Giải mã nói một cách đơn giản là khôi phục dữ liệu đã được mã hoá trở về bản gốc. Hàm json_decode được mô tả như sau. Cách viết:
Argument:
Lưu ý: Hàm số này chỉ hoạt động đối với chuỗi ký tự đã encoding bằng UTF-8. Giá trị trả về: Trả về dữ liệu được mã hóa trong json thành kiểu PHP thích hợp TRUE, FALSE và NULL. Nếu json không thể giải mã hoặc dữ liệu được mã hoá vượt quá giới hạn đệ quy, nó sẽ trả về NULL. Cách sử dụng json_decode Sau đây là cách sử dụng hàm json_decode và phương pháp decode cho giá trị dạng chuỗi đã chỉ định. Sample program: Ví dụ 1 json_decode():
Kết quả output của ví dụ trên sẽ như sau:
Ví dụ 2 Truy cập đối tượng thuộc tính không hợp lệ: Để truy cập các phần tử chứa các ký tự (chẳng hạn như các dấu nối) không thể được sử dụng trong các quy ước đặt tên PHP trong các đối tượng, hãy đặt tên các phần tử trong dấu ngoặc nhọn và dấu nháy.
Ví dụ 3 Một lỗi phổ biến trong json_decode ():
Ví dụ 4 depth error:
Kết quả output của ví dụ trên sẽ như sau:
Ví dụ 5 Ví dụ về xử lý các số nguyên lớn với json_decode ():
Kết quả output của ví dụ trên sẽ như sau:
Chú ý:
|