Python Cheat Sheet là gì ?
Python Cheat Sheet là một bản tổng hợp đầy đủ những kiến thức nền tảng và quan trọng nhất khi tự học Python cho người mới bắt đầu. Được biên soạn bởi Arianne Colton và Sean Chen, bản Cheat sheet này sẽ hướng dẫn bạn đi qua toàn bộ những khái niệm cơ bản của ngôn ngữ lập trình Python, giúp tiết kiệm thời gian và công sức. là một bản tổng hợp đầy đủ những kiến thức nền tảng và quan trọng nhất khi tự học Python cho người mới bắt đầu. Được biên soạn bởi Arianne Colton và Sean Chen, bản Cheat sheet này sẽ hướng dẫn bạn đi qua toàn bộ những khái niệm cơ bản của ngôn ngữ lập trình Python, giúp tiết kiệm thời gian và công sức.
Tài liệu tự học Python cho người mới bắt đầu
Download Cheat sheet bản PDF Tại đây.
[Tham khảo cách bắt đầu học Python như thế nào để ứng dụng trong phân tích dữ liệu Tại đây]
[Tham khảo bài viết 8 kỹ năng cần có để trở thành Data Analyst]
[Tham khảo bài viết về Tư duy phân tích & ứng dụng dữ liệu để trả lời câu hỏi]
Chuỗi Video Hướng dẫn thực hành Lab và sử dụng các tài nguyên của Microsoft: //www.youtube.com/c/Datapotvn/videos
Update tài nguyên từ Microsoft, DA-100 exam questions và exam topics tại Fanpage của Datapot: //www.facebook.com/DatapotAnalytics/
4.800.000 ₫ – 5.200.000 ₫₫ – 5.200.000 ₫
Nội dung chính
Python Cheat Sheet là gì ?
Tài liệu tự học Python cho người mới bắt đầu là một bản tổng hợp đầy đủ những kiến thức nền tảng và quan trọng nhất khi tự học Python cho người mới bắt đầu. Được biên soạn bởi Arianne Colton và Sean Chen, bản Cheat sheet này sẽ hướng dẫn bạn đi qua toàn bộ những khái niệm cơ bản của ngôn ngữ lập trình Python, giúp tiết kiệm thời gian và công sức.
Tài liệu tự học Python cho người mới bắt đầu
Biến – Variables
Chuỗi – Strings
Toán tử số học – Arithmetic
Toán tử quan hệ – Relational Operators
Kiểu dữ liệu Boolean – Boolean AlgebraKiểu dữ liệu từ điển – Dictionaries
Danh sách – List
Python Cheat Sheet là một bản tổng hợp đầy đủ những kiến thức nền tảng và quan trọng nhất khi tự học Python cho người mới bắt đầu. Được biên soạn bởi Arianne Colton và Sean Chen, bản Cheat sheet này sẽ hướng dẫn bạn đi qua toàn bộ những khái niệm cơ bản của ngôn ngữ lập trình Python, giúp tiết kiệm thời gian và công sức.₫ – 5.200.000 ₫
Download Cheat sheet bản PDF Tại đây.
Biến – Variables
Chuỗi – Strings
num = 11 # hiển thị 11 word = "Hello" # hiển thị "Hello" logic = True # hiển thị True my_list = [2, 3, 4] # hiển thị [2, 3, 4] my_tuple = [5, 2] # hiển thị [5, 2] my_dict = {} # hiển thị {} my_set = {4, 5} # hiển thị {4, 5}
Chuỗi – Strings
Toán tử số học – Arithmetic
name = "Jeremy" # hiển thị "Jeremy" size = len[name] # hiển thị độ dài 6 ký tự của chuỗi twice = name * 2 # hiển thị "JeremyJeremy" concat = name + "'s" # hiển thị "Jeremy's" check = "e" in name # hiển thị True first = name[0] # hiển thị "J" last = name[-1] # hiển thị "y" subset = name[1:4] # hiển thị "ere" lower = name.lower[] # hiển thị "jeremy" upper = name.upper[] # hiển thị "JEREMY"
Toán tử số học – Arithmetic
Toán tử quan hệ – Relational Operators
add = 3 + 7 # hiển thị tổng là 10 sub = 5 - 3 # hiển thị hiệu là 2 mul = 3 * 3 # hiển thị tích là 9 div = 5 / 2 # hiển thị thương là of 2.5 idiv = 5 // 2 # hiển thị kết quả là 2 exp = 2 ** 4 # hiển thị 16 rem = 7 % 2 # hiển thị 1 paren = [3 + 2] / 5 # hiển thị 1.0
Toán tử quan hệ – Relational Operators
Kiểu dữ liệu Boolean – Boolean Algebra
less = 2 < 4 # hiển thị True less_equals = 3 = 2 # hiển thị True greater = -4 > 5 # hiển thị False
Kiểu dữ liệu Boolean – Boolean Algebra
Kiểu dữ liệu từ điển – Dictionaries
is_cold = True # hiển thị True is_wet = True # hiển thị True is_not_cold = not is_cold # hiển thị False am_sad = is_cold and is_wet # hiển thị True am_mad = is_cold or is_wet # hiển thị True
Kiểu dữ liệu từ điển – Dictionaries
Danh sách – List
my_map = {"x": 2} # hiển thị {"x": 2} value = my_map["x"] # hiển thị 2 my_map["y"] = 5 # adds "y": 5 to dict list[my_map.keys[]] # trả về [x, y] list[my_map.values[]] # trả về [2, 5]
Danh sách – List
Python Cheat Sheet là một bản tổng hợp đầy đủ những kiến thức nền tảng và quan trọng nhất khi tự học Python cho người mới bắt đầu. Được biên soạn bởi Arianne Colton và Sean Chen, bản Cheat sheet này sẽ hướng dẫn bạn đi qua toàn bộ những khái niệm cơ bản của ngôn ngữ lập trình Python, giúp tiết kiệm thời gian và công sức.
items = [1, 2, 3] # hiển thị [1, 2, 3] length = len[items] # hiển thị 3 begin = items[0] # hiển thị 1 end = items[-1] # hiển thị 3 section = items[0:1] # hiển thị [1] exists = 2 in items # hiển thị True items.append[4] # adds 4 to end of list items.extend[[5, 6]] # appends 5 and 6 items.reverse[] # đảo ngược thứ tự của list items.clear[] # làm trống list
Vòng lặp – Loops
Để lặp lại 1 section code, Python sẽ dùng cả vòng lặp
name = "Jeremy" # hiển thị "Jeremy" size = len[name] # hiển thị độ dài 6 ký tự của chuỗi twice = name * 2 # hiển thị "JeremyJeremy" concat = name + "'s" # hiển thị "Jeremy's" check = "e" in name # hiển thị True first = name[0] # hiển thị "J" last = name[-1] # hiển thị "y" subset = name[1:4] # hiển thị "ere" lower = name.lower[] # hiển thị "jeremy" upper = name.upper[] # hiển thị "JEREMY"4 và
name = "Jeremy" # hiển thị "Jeremy" size = len[name] # hiển thị độ dài 6 ký tự của chuỗi twice = name * 2 # hiển thị "JeremyJeremy" concat = name + "'s" # hiển thị "Jeremy's" check = "e" in name # hiển thị True first = name[0] # hiển thị "J" last = name[-1] # hiển thị "y" subset = name[1:4] # hiển thị "ere" lower = name.lower[] # hiển thị "jeremy" upper = name.upper[] # hiển thị "JEREMY"5.
# prints "h\ni\n" greet = "hi" index = 0 while index < len[greet]: print[greet[index]] index += 1 #cùng code, nhưng lặp for for index in range[len[greet]]: print[greet[index]] #cùng code, nhưng lặp for each for char in greet: print[char]
Điều kiện – Conditionals
Với Python, conditions sử dịng cú pháp if/elif/else.
# prints "Nice car!" cars = ["Tesla", "Ford", "Toyota"] if "Toyota" in cars: print["Nice car!"] elif "Audi" in cars: print["Not bad!"] else: print["Mistakes were made."]
Ngoài ra còn có thể chèn if trong if
# removes "Toyota" from cars # prints "We won't be needing that!" if "Toyota" in cars: if "Tesla" in cars: cars.remove["Toyota"] print["We won't be needing that!"
Bao hàm – Comprehensions
Comprehension được coi là hàm kết hợp giữa list và dictionaries
name = "Jeremy" # hiển thị "Jeremy" size = len[name] # hiển thị độ dài 6 ký tự của chuỗi twice = name * 2 # hiển thị "JeremyJeremy" concat = name + "'s" # hiển thị "Jeremy's" check = "e" in name # hiển thị True first = name[0] # hiển thị "J" last = name[-1] # hiển thị "y" subset = name[1:4] # hiển thị "ere" lower = name.lower[] # hiển thị "jeremy" upper = name.upper[] # hiển thị "JEREMY"0
TopDev tổng hợp
Có thể bạn quan tâm:
- Làm sao để không bị “ngộp” khi học cái mới?
- Laravel 5.5 và Reactjs: Xây dựng CRUD [Create, Read, Update, Delete] từ đầu
- Top 22 công cụ cho lập trình viên React 2019
Xem thêm công việc Python lương cao, phúc lợi tốt tại TopDev