Hướng dẫn tạo query trong mysql
MySQL Workbench là một công cụ giúp ta thao tác dễ dàng, trực quan hơn với database. Thay vì phải làm việc với database qua giao diện dòng lệnh nhàm chán như trước, giờ đây bạn có thể nhìn database một cách trực quan hơn qua giao diện khá bắt mắt của MySQL Workbench. Show Mục lục1. Mô hình 2. Kết nối vào database trên MySQL Workbench 3. Quản lý cơ sở dữ liệu 4. Quản lý table trong database 5. Truy vấn dữ liệu và Views 6. Sao lưu dữ liệu ( Export ) 7. Phục hồi dữ liệu ( Import ) 8. Tạo tài khoản ( user ) 9. Phân quyền cho user 10. Xóa database 1. Mô hìnhSử dụng 1 server cho mô hình và 1 máy đã cài đặt phần mềm MySQL Workbench(download tại đây): 2. Tạo connection
create user 'demo'@'%' identified by 'secret'; --> tạo user demo
[mariadb]
Click vào biểu tượng dấu + như hình Nhập vào các thông số của bạn Kiểm tra kết nối và hoàn thành kết nối Kết nối thành công, 1 kết nối nhanh được tạo trên giao diện home của MySQL Workbench Đây là giao diện sau khi bạn click vào kết nối ở home và cũng là nơi chúng ta trực tiếp sử dụng để quản trị database 3. Quản lý cơ sở dữ liệu
Database mới tạo xuất hiện ở tab bên trái màn
hình. Mặc định trong mỗi database sẽ có 4 objects: 4. Quản lý table trong database
Chuột phải vào Tables –> Create table Kết quả màn hình sẽ xuất hiện như hình dưới. Điền thông tin về table:
Ấn vào 2 dấu mũi tên lên trên bên phải để tạo các cột và tùy chọn các Constraints(ràng buộc), sau đó apply để hoàn tất tạo bảng Các Constraints trên MySQL Workbench
Qúa trình thực thi thành công, chúng ta đã có 1 table mới trong mục Tables:
5. Truy vấn dữ liệu và Views
Để tạo ra câu truy vấn mới chúng ta click vào icon như trong ảnh dưới đây: Sau khi file SQL xuất hiện bắt đầu viết các câu SQL vào đây và execute lệnh bằng 1 trong 2 biểu tượng tia sét:
View là gì? View là các truy vấn SELECT được lưu lại như là một table và sau đó ta có thể truy vấn dữ liệu từ view như thực hiện với table. Ưu nhược điểm
Tạo views Giả sử ta có 2 bảng: Tạo view cho câu SQL: kết hợp 2 bảng
Trong đó Truy vấn dữ liệu từ view Câu lệnh: select * from view_name; Ví dụ: Truy vấn thông tin về họ tên mentor, MSSV SVTT, Giới tính SVTT trong view select * from demodb.testview; Kết quả: 6. Sao lưu dữ liệu ( Export )Để có thể sao lưu dữ liệu ( export) chúng ta click vào Data Export ở Management: Lựa chọn data mà bạn muốn exporrt
Tùy chọn nâng cao Nhấn Start Export để bắt đầu quá trình export Sau khi quá trình export hoàn tất 7. Phục hồi dữ liệu ( Import )Click vào Data Import/Restore: Chọn file dữ liệu bạn muốn import sau đó chọn Start Import để tiến hành import dữ liệu
9. Tạo tài khoản ( user )Thực hiện lần lượt theo các bước phía dưới Trong đó: Các tab còn lại: 8. Phân quyền cho user
Sau khi ấn OK, bảng phân quyền cho user với database sẽ hiện ra. Bạn tùy chọn các quyền rồi nhấn Apply 10. Xóa databaseChọn database cần xóa trong phần Schemas –> chuột phải chọn Drop Database. Hệ thống sẽ cho chúng ta lựa chọn review SQL hoặc click vào Drop Now để xóa luôn: Tham khảo các bài viết khác
|