Hướng dẫn validate domain php - xác thực miền php

  • Trang chủ
  • Hướng dẫn học
  • Học PHP
  • PHP form validation

PHP form validation

  • PHP giá trị bắt buộc nhập (form require)
  • PHP validate name
  • PHP validate email
  • PHP validate URL
  • PHP validate tổng hợp

PHP giá trị bắt buộc nhập (form require)

  • PHP validate name
  • PHP validate email

PHP validate URL

Họ tên:
Error: Họ tên cần phải điền"; } else { echo $_POST["fullname"]; } } ?>

PHP validate tổng hợp

PHP validate name

  • PHP validate email

PHP validate URL

Họ tên:
Error: Họ tên bắt buộc phải nhập."; } else { $fullname = $_POST["fullname"]; if(!preg_match("/^[a-zA-Z ]*$/",$fullname)) { echo "Error: Họ tên chỉ chấp nhận chữ và khoảng trắng."; } else { echo $fullname; } } } ?>

PHP validate tổng hợp

PHP validate tổng hợp

PHP validate email

  • PHP validate URL

PHP validate URL

Email:
Error: Email bắt buộc phải nhập."; } else { $email = $_POST["email"]; if (!filter_var($email, FILTER_VALIDATE_EMAIL)) { echo "Error: Email nhập chưa đúng."; } else { echo $email; } } } ?>

PHP validate tổng hợp

Ứng với mỗi thành phần của form ta sử dụng if(empty($_POST["giá_trị_name"])) (hoặc GET), để xác định $_POST có nội dung hay chưa?, nếu chưa có nội dung thì xuất hiện câu thông báo tương ứng, nếu đã được điền thì cho qua.

PHP validate tổng hợp

PHP validate URL

    PHP validate URL

    URL:
    Error: URL bắt buộc phải nhập."; } else { $path = $_POST["path"]; if (!preg_match("/\b(?:(?:https?|ftp):\/\/|www\.)[-a-z0-9+&@#\/%?=~_|!:,.;]*[-a-z0-9+&@#\/%=~_|]/i",$path)) { echo "Error: URL nhập chưa đúng."; } else { echo $path; } } } ?>

    PHP validate tổng hợp

    Ứng với mỗi thành phần của form ta sử dụng if(empty($_POST["giá_trị_name"])) (hoặc GET), để xác định $_POST có nội dung hay chưa?, nếu chưa có nội dung thì xuất hiện câu thông báo tương ứng, nếu đã được điền thì cho qua.

    PHP validate tổng hợp

    PHP validate tổng hợp

      PHP validate URL

      // Khai báo giá trị ban đầu, nếu không form sẽ báo lỗi.
      $fullname = $email = $path = "";
      $error_fullname = $error_email = $error_path = "";
      if ($_SERVER["REQUEST_METHOD"] == "POST") {
          if (empty($_POST["fullname"])) {
              $error_fullname = "Error: Họ tên bắt buộc phải nhập.";
          } else {
              $fullname = $_POST["fullname"];
              if(!preg_match("/^[a-zA-Z ]*$/",$fullname)) {
              $error_fullname = "Error: Họ tên chỉ chấp nhận chữ và khoảng trắng.";
              } else {
                  echo $fullname;
              }
          }
      
          if (empty($_POST["email"])) {
              $error_email = "Error: Email bắt buộc phải nhập.";
          } else {
              $email = $_POST["email"];
              if (!filter_var($email, FILTER_VALIDATE_EMAIL)) {
                  $error_email = "Error: Email nhập chưa đúng.";
              } else {
                  echo $email;
              }
          }
      
          if (empty($_POST["path"])) {
              $error_path = "Error: URL bắt buộc phải nhập.";
          } else {
              $path = $_POST["path"];
              if (!preg_match("/\b(?:(?:https?|ftp):\/\/|www\.)[-a-z0-9+&@#\/%?=~_|!:,.;]*[-a-z0-9+&@#\/%=~_|]/i",$path)) {
                  $error_path = "Error: URL nhập chưa đúng.";
              } else {
                  echo $path;
              }
          }
      }
      ?>
      
      

      Họ tên:

      Email:

      URL:

      PHP validate tổng hợp

      Ứng với mỗi thành phần của form ta sử dụng if(empty($_POST["giá_trị_name"])) (hoặc GET), để xác định $_POST có nội dung hay chưa?, nếu chưa có nội dung thì xuất hiện câu thông báo tương ứng, nếu đã được điền thì cho qua.