Hướng dẫn what is the correct way to connect to mysql database mcq? - cách chính xác để kết nối với mcq cơ sở dữ liệu mysql là gì?

Tập hợp các câu hỏi và câu trả lời của cơ sở dữ liệu MySQL [MCQS] tập trung vào việc kết nối với máy chủ.

1. Tệp thư viện nào chứa các macro và định nghĩa tính di động khác nhau? a] my_global.h b] my_sys.h c] mysql.h d] my_local.hview Trả lời
a] my_global.h
b] my_sys.h
c] mysql.h
d] my_local.h
View Answer

Trả lời: B Giải thích: Tệp tiêu đề ‘my_sys.h, chứa nhiều macro và định nghĩa tính di động cần thiết cho các cấu trúc và chức năng. Các cấu trúc và chức năng này được sử dụng bởi thư viện máy khách.
Explanation: The ‘my_sys.h’ header file contains a variety of portability macros and definitions required for structures and functions. These structures and functions are used by the client library.

2. Tiêu đề nào nên được đưa vào đầu tiên? a] my_global.h b] my_sys.h c] mysql.h d] my_local.hview Trả lời
a] my_global.h
b] my_sys.h
c] mysql.h
d] my_local.h
View Answer

Trả lời: Giải thích: Tệp ‘my_global.h, chăm sóc bao gồm một số tệp tiêu đề khác có khả năng nói chung là hữu ích, như‘ stdio.h đấm. Nó cũng bao gồm thông tin tương thích Windows.
Explanation: The file ‘my_global.h’ takes care of including several other header files that are likely to be generally useful, like ‘stdio.h’. It also includes Windows compatibility information.

3. mysql_init [] trả về a _____________ a] Số nguyên b] Float c] Cấu trúc d] Con trỏ tới một câu trả lời về cấu trúcView
a] integer
b] float
c] structure
d] pointer to a structure
View Answer

Trả lời: D Giải thích: Khi null được chuyển đến mysql_init [], nó sẽ tự động phân bổ cấu trúc mysql, khởi tạo nó và trả về một con trỏ cho nó. Kiểu dữ liệu MySQL là một cấu trúc chứa thông tin về kết nối.
Explanation: When NULL is passed to mysql_init[] it automatically allocates a MYSQL structure, initializes it, and returns a pointer to it. The MYSQL data type is a structure containing information about a connection.

4. Khi liên kết với thư viện máy khách MySQL C tĩnh, thư viện máy khách và ứng dụng máy khách phải sử dụng cùng một tùy chọn trình biên dịch. a] Đúng b] câu trả lời FalseView
a] True
b] False
View Answer

Trả lời: Giải thích: Nói chung, khi liên kết với thư viện máy khách MySQL C tĩnh, thư viện máy khách và ứng dụng máy khách phải sử dụng cùng một tùy chọn trình biên dịch khi được yêu cầu liên kết thời gian chạy C.
Explanation: Generally, when linking to a static MySQL C client library, the client library and the client application must use the same compiler option when it is required to link the C runtime.

5. Cái nào trong số này có thể được sử dụng thay cho mysql_server_version? a] LibMysql_Version b] LibMysql_Version_id C] mysql_version_id d] mysql_idview Trả lời
a] LIBMYSQL_VERSION
b] LIBMYSQL_VERSION_ID
c] MYSQL_VERSION_ID
d] MYSQL_ID
View Answer

Trả lời: Một lời giải thích: Macros ‘libmysql_version, và‘ libmysql_version_id, có các giá trị giống như ‘mysql_server_version, và‘ mysql_version_id, và hai bộ macro có thể được sử dụng ở vị trí của nhau.
Explanation: The macros ‘LIBMYSQL_VERSION’ and ‘LIBMYSQL_VERSION_ID’ have the same values as ‘MYSQL_SERVER_VERSION’ and ‘MYSQL_VERSION_ID’ and the two sets of macros can be used in place of each other.

6. Điều nào sau đây có thể được sử dụng thay thế cho tôi với mysql_version_id? a] LibMysql_Version b] LibMysql_Version_id C] mysql_version_id d] mysql_idview Trả lời
a] LIBMYSQL_VERSION
b] LIBMYSQL_VERSION_ID
c] MYSQL_VERSION_ID
d] MYSQL_ID
View Answer

Trả lời: B Giải thích: Các macro ‘libmysql_version và‘ libmysql_version_id, macro có các giá trị giống như ‘mysql_server_version, và‘ mysql_version_id, và hai bộ macros có thể được thay thế.
Explanation: The ‘LIBMYSQL_VERSION’ and ‘LIBMYSQL_VERSION_ID’ macros have the same values as ‘MYSQL_SERVER_VERSION’ and ‘MYSQL_VERSION_ID’ and the two sets of macros can be used interchangeably.

7. Tùy chọn nào được cung cấp để đảm bảo kết nối TCP/IP đến máy chủ cục bộ? A]
a] –localhost
b] –host
c] –hostlocal
d] –connectlocal
View Answer

Trả lời: B Giải thích: Để đảm bảo rằng máy khách tạo kết nối TCP/IP đến máy chủ cục bộ, tùy chọn 'Hànghost' hoặc '-h' được sử dụng để chỉ định giá trị tên máy chủ là 127.0.0.1 hoặc địa chỉ IP của máy chủ cục bộ.
Explanation: In order to ensure that the client makes a TCP/IP connection to the local server, the ‘–host’ or ‘-h’ option is used to specify a host name value of 127.0.0.1 or the IP address of the local server.

8. Kết nối với máy chủ từ xa luôn sử dụng TCP/IP. a] Đúng b] câu trả lời FalseView
a] True
b] False
View Answer

Trả lời: Giải thích: Các kết nối với các máy chủ từ xa luôn sử dụng TCP/IP. Để kết nối với máy chủ đang chạy trên Remote.example.com bằng số cổng mặc định [3306] Lệnh này được sử dụng: mysqlTHERHost = remote.example.com.
Explanation: The connections to remote servers always use TCP/IP. To connect to the server running on remote.example.com using the default port number [3306] this command is used: mysql –host=remote.example.com.

9. a] Tất cả b] chỉ unix c] chỉ windows d] không xem câu trả lời
a] all
b] unix only
c] windows only
d] none
View Answer

Trả lời: Giải thích: Giao thức kết nối được sử dụng bởi tùy chọn ‘THERProtocol = TCP, chỉ ra kết nối TCP/IP đến máy chủ cục bộ hoặc máy chủ từ xa. Mỗi giá trị củaProtrotOcol có tập hợp hệ điều hành cho phép.
Explanation: The connection protocol used by the option ‘–protocol = TCP’ indicates TCP/IP connection to the local or the remote server. Each –protocol value has the set of permissible OS.

10. Giao thức ’ổ cắm được cho phép trên hệ điều hành nào? a] Tất cả b] chỉ unix c] chỉ windows d] không xem câu trả lời
a] all
b] unix only
c] windows only
d] none
View Answer

Trả lời: B Giải thích: Giao thức kết nối được sử dụng bởi tùy chọn ‘THERProtocol = socket, chỉ ra kết nối tệp ổ cắm UNIX đến máy chủ cục bộ. Mỗi giá trị củaProtrotOcol có tập hợp hệ điều hành cho phép.
Explanation: The connection protocol used by the option ‘–protocol = SOCKET’ indicates the unix socket file connection to the local server. Each –protocol value has the set of permissible OS.

Sê -ri Giáo dục & Học tập toàn cầu Sanfoundry - Cơ sở dữ liệu MySQL.

Để thực hành tất cả các lĩnh vực của cơ sở dữ liệu MySQL, đây là bộ hoàn chỉnh của hơn 1000 câu hỏi và câu trả lời nhiều lựa chọn.

Bước tiếp theo:

  • Nhận Giấy chứng nhận MIỄN PHÍ trong MySQL
  • Tham gia cuộc thi chứng nhận MySQL
  • Trở thành người xếp hạng hàng đầu trong MySQL
  • Thực hiện các bài kiểm tra MySQL
  • Các bài kiểm tra thực hành theo chương: Chương 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 10
  • Các bài kiểm tra giả chương: Chương 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 10,

Manish Bhojasia, một cựu chiến binh công nghệ với hơn 20 năm @ Cisco & Wipro, là người sáng lập và CTO tại Sanfoundry. Ông sống ở Bangalore, và tập trung vào sự phát triển của nhân Linux, Công nghệ San, Cvanced C, Cấu trúc dữ liệu & Alogrithms. Giữ kết nối với anh ta tại LinkedIn.Sanfoundry. He lives in Bangalore, and focuses on development of Linux Kernel, SAN Technologies, Advanced C, Data Structures & Alogrithms. Stay connected with him at LinkedIn.

Đăng ký các lớp học chính miễn phí của mình tại YouTube & Thảo luận kỹ thuật tại Telegram SanfoundryClasses.

Cách chính xác để kết nối với cơ sở dữ liệu MySQL là gì?

Để kết nối với máy chủ cơ sở dữ liệu, hãy xác nhận rằng máy chủ cơ sở dữ liệu MySQL đang chạy trên máy của bạn, nhấp chuột phải vào nút DataBs> MySQL Server trong cửa sổ Dịch vụ và chọn Kết nối. Bạn có thể được nhắc cung cấp mật khẩu để kết nối với máy chủ.right-click the Databases > MySQL Server node in the Services window and choose Connect. You might be prompted to supply a password to connect to the server.

Điều nào sau đây có sẵn trong MySQL MCQ?

Câu trả lời chính xác cho câu hỏi Câu nào sau đây có sẵn trong MySQL, là Tùy chọn [D].Tạo nên cơ sở dữ liệu.Bởi vì MySQL là một RDBM có nguồn gốc mở hoặc hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ.Create Database. Because MySQL is an open-sourced RDBMS or Relational Database Management System.

Dữ liệu trong cơ sở dữ liệu MySQL MCQ là gì?

Dữ liệu trong cơ sở dữ liệu MySQL được tổ chức thành gì?Trả lời: Các bảng, vì MySQL là RDBMS, dữ liệu của nó được sắp xếp thành các bảng để thiết lập các mối quan hệ.Một bảng là một tập hợp các hàng và cột, trong đó mỗi hàng là một bản ghi và các cột mô tả tính năng của các bản ghi.Do đó, bảng là câu trả lời.Tables, Since MySQL is an RDBMS, it's data is organized into tables for establishing relationships. A table is a collection of rows and columns, where each row is a record and columns describe the feature of records. Therefore tables are the answer.

Phát biểu nào sau đây được sử dụng để tạo cơ sở dữ liệu trong MySQL MCQ?

MYSQL MCQ Câu hỏi 2 Giải pháp chi tiết Câu trả lời đúng là tùy chọn 1. Khái niệm: Câu lệnh bảng tạo được sử dụng để tạo một bảng mới trong cơ sở dữ liệu.CREATE TABLE statement is used to create a new table in a database.

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề