Khi tạo cấu trúc bảng kiểu dữ liệu được nhập vào cột
1. Tóm tắt lý thuyết1.1. Các khái niệm chínhDữ liệu trong Access được lưu trữ dưới dạng các bảng, gồm có các cột và hàng. Show Bảng:Là thành phần cơ sở tạo nên CSDL. Các bảng chứa toàn bộ dữ liệu mà người dùng cần để khai thác. Trường (field):Mỗi trường là một cột của bảng thể hiện một thuộc tính của chủ thể cần quản lí. Ví dụ:Trong bảng trên có các trường: HoDem, Ten, GT, Bản ghi (record):Mỗi bản ghi là một hàng bao gồm dự liệu về các thuộc tính của chủ thể được quản lí. Ví dụ: Trong bảng HOC_SINH bản ghi thứ năm có bộ dữ liệu là: {3, Nguyễn Hân, Nữ, 21/01/1991, là đoàn viên, Thái Bình, 2} Kiểu dữ liệu (Data Type):Là kiểu dữ liệu lưu trong một trường. Mỗi trường có một kiểu dữ liệu. Dưới đây là một số kiểu dữ liệu thường dùng trong Access: 1.2. Tạo và sửa cấu trúc bảnga. Tạo cấu trúc bảngBước 1.Nháy Create Table Design Bước 2.Thực hiện các thay đổi cần thiết:
Cấu trúc của bảng thể hiện bởi các trường, mỗi trường có tên trường (Field Name), kiểu dữ liệu (Data Type), mô tả trường (Descropition) và các tính chất của trường (Field Properties) Để tạo một trường, ta thực hiện:
Một số tính chất thường dùng của trường:
Để thay đổi tính chất của một trường:
Bước 3.Chỉ định khóa chính (Primary key) Khóa chính:là một hay nhiều trường mà giá trị của chúng xác định duy nhất mỗi hàng trong bảng Các thao tác thực hiện:
Lưu ý:
Bước 4.Lưu cấu trúc của bảng
b.Thay đổi cấu trúc của bảngThay đổi thứ tự các trường:
Thêm trường:
Xóa trường:
Thay đổi khoá chính:
c.Xoá và đổi tên bảngXóa bảng:
Đổi tên bảng:
2. Bài tập minh họaCâu 1: Hãy nêu các chác để tạocấu trúc bảng trong chế độ thiết kế trongcửa sổ CSDL đang làm việc? Hướng dẫn giải Trong cửa sổ CSDL đang làm việc, để tạo cấu trúc bảng trong chế độ thiết kế, thực hiện một trong cách sau:
Câu 2: Nêu các cách để nhập dữ liệu cho một bảng? Hướng dẫn giải
3. Luyện tập3.1. Bài tập tự luậnCâu 1: Hãu nêu các bước để chỉ định khóa chính trong bảng dữ liệu gồm các thuộc tính: Số báo danh, họ và tên, ngày sinh, điểm số) Câu 2: Khi nhập dữ liệu, trường nào không thể để trống? Câu 3: Liệt kê một số thao tác có thể thực hiện trong chế độ thiết kế bảng. 3.2. Bài tập trắc nghiệmCâu 1:Thành phần cơ sở của Access là: A. Table B. Field C. Record D. Field name Câu 2:Để mở một bảng ở chế độ thiết kế, ta chọn bảng đó rồi: A. Click vào nút B. Bấm Enter C. Click vào nút D. Click vào nút Câu 3:Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai? A. Trường (field): bản chất là cột của bảng, thể hiện thuộc tính của chủ thể cần quản lý B. Bản ghi (record): bản chất là hàng của bảng, gồm dữ liệu về các thuộc tính của chủ thể được quản lý C. Kiểu dữ liệu (Data Type): là kiểu của dữ liệu lưu trong một trường D. Một trường có thể có nhiều kiểu dữ liệu Câu 4:Trong Access, khi nhập dữ liệu cho bảng, giá trị của field GIOI_TINH là True. Khi đó field GIOI_TINH được xác định kiểu dữ liệu gì ? A.Yes/No B.Boolean C.True/False D.Date/Time Câu 5:Khi chọn kiểu dữ liệu cho trường THÀNH_TIỀN (bắt buộc kèm theo đơn vị tiền tệ), phải chọn loại nào? A. Number B. Currency C. Text D. Date/time Câu 6:Chọn kiểu dữ liệu nào cho truờng điểm Tóan, Lý, A. AutoNumber B. Yes/No C. Number D. Currency 4. Kết luậnQua bài học này, các em cần nắm được những nội dung sau:
|