Khối lượng vận chuyển là gì

Khối lượng h�ng h�a th�ng qua cảng l� khối lượng h�ng h�a thực tế xuất cảng v� nhập cảng (đơn vị t�nh l� �Tấn th�ng qua�), trong đ�:

Khối lượng h�ng h�a xuất cảng l� số tấn h�ng h�a thực tế đ� được cảng xếp l�n phương tiện đường biển hoặc đường s�ng trong phạm vi v�ng biển hoặc v�ng s�ng do cảng quản l� để vận chuyển đến c�c cảng kh�c.

Khối lượng h�ng h�a nhập cảng l� số tấn h�ng h�a thực tế do phương tiện đường biển hoặc đường s�ng vận chuyển từ c�c cảng kh�c đến v�ng biển hoặc v�ng s�ng do cảng quản l� v� đ� được bốc ra khỏi những phương tiện đ�.

Khối lượng h�ng h�a th�ng qua cảng gồm: H�ng xuất khẩu, h�ng nhập khẩu, h�ng xuất nội, h�ng nhập nội, h�ng nước ngo�i qu� cảnh.

Khối lượng h�ng h�a vận chuyển, lu�n chuyển l� chỉ ti�u phản �nh kết quả hoạt động vận tải h�ng h�a do c�c đơn vị vận tải thực hiện trong một thời gian nhất định. H�ng h�a vận chuyển được t�nh bằng �Tấn�, h�ng h�a lu�n chuyển được t�nh bằng �Tấn.km�.

Khối lượng h�ng h�a vận chuyển l� số tấn h�ng h�a thực tế (kể cả bao b� nếu c�) ghi trong hợp đồng vận chuyển hoặc tr�n bao b� của h�ng h�a; đối với h�ng rời th� căn cứ v�o khối lượng ri�ng v� thể t�ch h�ng h�a thực tế xếp tr�n phương tiện để t�nh khối lượng h�ng h�a vận chuyển; đối với h�ng h�a cồng kềnh vận chuyển bằng � t�, trong điều kiện kh�ng thể c�n đo trực tiếp được khối lượng th� qui ước t�nh bằng 50% tấn trọng tải phương tiện hoặc t�nh theo thoả thuận giữa chủ phương tiện v� chủ h�ng để t�nh khối lượng h�ng h�a thực tế.

Khối lượng h�ng h�a lu�n chuyển l� t�ch số của khối lượng h�ng h�a vận chuyển v� cự ly vận chuyển thực tế.

Lượng h�nh kh�ch vận chuyển, lu�n chuyển l� chỉ ti�u phản �nh kết quả hoạt động của c�c đơn vị vận tải h�nh kh�ch.

Lượng h�nh kh�ch vận chuyển được t�nh bằng �Lượt người�, lượng h�nh kh�ch lu�n chuyển được t�nh bằng �Lượt người.km�.

Căn cứ để t�nh lượng h�nh kh�ch vận chuyển l� số lượng v� b�n ra. Đối với v� chuyến th� mỗi v� t�nh một h�nh kh�ch, cả v� miễn giảm cước cũng được coi l� một v�. Đối với v� th�ng th� qui ước mỗi ng�y c�ng chế độ trong th�ng được t�nh 2 h�nh kh�ch vận chuyển (đối với chế độ l�m việc một tầm) v� t�nh l� 4 h�nh kh�ch vận chuyển (đối với chế độ l�m việc hai tầm). T�nh theo chế độ l�m việc một tầm hay hai tầm l� căn cứ v�o số kh�ch thực tế l�m việc một hay hai tầm do cơ quan c� thẩm quyền qui định.

Lượng h�nh kh�ch lu�n chuyển l� t�ch số của lượng h�nh kh�ch vận chuyển v� cự ly vận chuyển thực tế.

Cự ly vận chuyển thực tế l� qu�ng đường d�ng l�m căn cứ để t�nh gi� v� đ� được cơ quan c� thẩm quyền c�ng bố.

Đối với xe kh�ch cho thu� theo hợp đồng vận tải chuyến th� lượng h�nh kh�ch vận tải t�nh như sau: Mỗi hợp đồng chỉ t�nh 1 lần h�nh kh�ch vận chuyển theo số ghế phương tiện.