Lương bạc 9 đại học hệ số bao nhiêu?

Hiện nay, có rất nhiều độc giả quan tâm tới vấn đề bậc lương đại học có thay đổi gì mới khi bước sang năm 2023, bởi một số quy định mới nhiều khách hàng vẫn chưa cập nhật hoàn toàn. Vậy bậc lương đại học là gì?, bậc lương đại học mới nhất 2023.

Để hiểu rõ hơn về quy định liên quan đến bậc lương theo quy định mới, Luật Hoàng Phi sẽ giới thiệu tới quý vị những nội dung sau đây.

Bậc lương đại học là gì?

Bậc lương đại học là số lượng của các mức về thăng tiến mức lương tại mỗi ngạch lương của giảng viên, trợ giảng của hệ đại học, mỗi bậc lương sẽ tương ứng một hệ số lương nhất định, bậc lương đại học thường dao động từ bậc 6 đến bậc 8, tùy thuộc vào là vị trí giảng viên hạng I, hạng II, hạng III.

Bậc lương không chỉ đảm bảo quyền và lợi ích cho giảng viên mà còn tạo ra việc thúc đẩy việc hoàn thành nhiệm vụ, nâng cao trình độ,… của giảng viên nói riêng và học viên nói chung.

Ảnh minh họa: Tấn Tài/giaoduc.net.vn

Bảng lương viên chức giảng viên trong các trường đại học

Theo quy định tại Thông tư 40/2020/TT-BGDĐT ngày 26/10/2020 về việc quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương đối với viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập, hệ số lương của giảng viên cụ thể như sau:

- Giảng viên đại học cao cấp [hạng I] được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 [A3.1] từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;

- Giảng viên chính [hạng II] được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 [A2.1] từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;

- Giảng viên hạng III, trợ giảng [hạng III] được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.

Giảng viên đại học cao cấp hạng I - Viên chức loại A3, nhóm 1 [A3.1]:

Nhóm ngạchBậc 1Bậc 2Bậc 3Bậc 4Bậc 5Bậc 6Bậc 7Bậc 8Bậc 9Hệ số6,206,566,927,287,648,00


Mức lương 1.490.000 đồng/tháng9.2389.774,410.310,810.847,211.383,611.920


Mức lương 1,8 triệu đồng/tháng11.160.00011.808.00012.456.00013.104.00013.752.00014.400.000


Giảng viên chính hạng II - Viên chức loại A2, nhóm 1 [A2.1]:

Nhóm ngạchBậc 1Bậc 2Bậc 3Bậc4Bậc 5Bậc 6Bậc 7Bậc 8Bậc 9Hệ số4,404,475,085,425,766,106,446,78
Mức lương 1.490.000 đồng/tháng6.5567.062,67.569,28.075,88.582,49.0899.595,610.102,2
Mức lương 1,8 triệu đồng/tháng7.920.0008.532.0009.144.0009.756.00010.368.00010.980.00011.592.00012.204.000

Giảng viên hạng III - Viên chức loại A1:

Nhóm ngạchBậc 1Bậc 2Bậc 3Bậc 4Bậc 5Bậc 6Bậc 7Bậc 8Bậc 9Hệ số2,342,673,003,333,663,994,324,654,98Mức lương 1.490.000 đồng/tháng3.486,63.978,34.4704.961,75.453,45.945,16.436,86.928,57,420,2Mức lương 1,8 triệu đồng/tháng4.212.0004.806.0005.400.0005.994.0006.588.0007.182.0007.776.0008.370.0008.964.000

Bảng lương viên chức giảng viên trong các trường cao đẳng sư phạm

Theo quy định tại Thông tư 35/2020/TT-BGDĐT ngày 01/10/2020 quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương đối với viên chức giảng dạy trong các trường cao đẳng sư phạm công lập [có hiệu lực từ ngày 20/11/2020], bảng lương giảng viên là viên chức trong các trường cao đẳng sư phạm công lập được xếp cụ thể như sau:


Lương cơ sở lên 1,8 triệu/ tháng, tiền lương dạy thêm giờ của giáo viên ra sao?

- Giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp [hạng I] được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 [A3.1] từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;

- Giảng viên cao đẳng sư phạm chính [hạng II] được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 [A2.1] từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;

- Giảng viên cao đẳng sư phạm [hạng III] được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.

Giảng viên cao cấp hạng I - Viên chức loại A3, nhóm 1 [A3.1]:

Nhóm ngạchBậc 1Bậc 2Bậc 3Bậc 4Bậc 5Bậc 6Bậc 7Bậc 8Bậc 9Hệ số6,206,566,927,287,648,00


Mức lương 1.490.000 đồng/tháng9.2389.744,410.310,810,847,211,383,611,920


Mức lương 1,8 triệu đồng/tháng11.160.00011.808.00012.456.00013.104.00013.752.00014.400.000


Giảng viên chính hạng II - Viên chức loại A2, nhóm 1 [A2.1]:

Nhóm ngạchBậc 1Bậc 2Bậc 3Bậc 4Bậc 5Bậc 6Bậc 7Bậc 8Bậc 9Hệ số4,404,475,085,425,766,106,446,78
Mức lương 1.490.000 đồng/tháng6.5567.062,67.569,28.075,88.582,49.0899.595,610,102,2
Mức lương 1,8 triệu đồng/tháng7.920.0008.532.0009.144.0009.756.00010.368.00010.980.00011.592.00012.204.000

Giảng viên hạng III - Viên chức loại A1:

Nhóm ngạchBậc 1Bậc 2Bậc 3Bậc 4Bậc 5Bậc 6Bậc 7Bậc 8Bậc 9Hệ số2,342,673,003,333,663,994,324,654,98Mức lương 1.490.000 đồng/tháng3.486,63.978,34.4704.961,75.453,45.945,16.436,86.928,57.420,2Mức lương 1,8 triệu đồng/tháng4.212.0004.806.0005.400.0005.994.0006.588.0007.182.0007.776.0008.370.0008.964.000

Một số điểm cần chú ý:

- Đối với viên chức giảng dạy được bổ nhiệm chức danh phó giáo sư thì được đặc cách bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giảng viên đại học hạng I nếu đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn quy định.

Hệ số lương 1 86 là bao nhiêu tiền?

Viên chức loại B.

Lương viên chức bao nhiêu?

Kể từ ngày 01/7/2023, theo Nghị quyết của Quốc hội, mức lương cơ sở được tăng lên mức 1.800.000 đồng/tháng [thay thế mức lương cơ sở cũ là 1.490.000 đồng/tháng được tính đến ngày 30/6/2023].

Lương công chức có bao nhiêu bậc?

Hệ số lương có 6 bậc như sau: Bậc 1: 6.20.

Hệ số lương trung cấp là bao nhiêu?

Từ 01/7/2023 thì mức lương cơ sở thay đổi thành 1.800.000 đồng/tháng [khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP]. Khi đó văn thư viên trung cấp sẽ nhận mức lương từ: 3.348.000 đồng/tháng đến 7.308.000 đồng/tháng.

Chủ Đề