Mẫu giấy khai sinh file Word

Mẫu giấy khai sinh là một trong những giấy tờ rất quan trọng đối với mỗi cá nhân. Nó cung cấp thông tin về họ tên, năm sinh, nơi sinh, chỗ ở và họ tên cha, mẹ của cá nhân đó. Bài viết mình, boxkienthuc sẽ chia sẻ với các bạn mẫu giấy khai sinh, kèm tờ khai đăng ký khai sinh chuẩn nhất hiện nay. 

Căn cứ quy định tại khoản 6 Điều 4 Luật Hộ tịch năm 2014 Giấy khai sinh được hiểu như sau:

Giấy khai sinh là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho cá nhân khi được đăng ký khai sinh; nội dung Giấy khai sinh bao gồm các thông tin cơ bản về cá nhân theo quy định tại khoản 1 Điều 14 của Luật này.

Tải mẫu giấy khai sinh bản gốc

Mẫu giấy khai sinh file Word

Mẫu giấy khai sinh file Word

Mẫu giấy khai sinh file Word

Mẫu tờ khai  đăng ký khai sinh 

Mẫu giấy khai sinh file Word

Nội dung đăng ký giấy khai sinh bao gồm những gì?

– Thông tin của người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; nơi sinh; quê quán; dân tộc; quốc tịch.

– Thông tin của cha, mẹ người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú.

– Số định danh cá nhân của người được đăng ký khai sinh.

– Việc xác định quốc tịch, dân tộc, họ của người được khai sinh được thực hiện theo quy định của pháp luật về quốc tịch Việt Nam và pháp luật dân sự.

Tầm quan trọng của mẫu giấy khai sinh

Đối với mỗi cá nhân, giấy khai sinh như hộ tích gốc của họ. Nó đóng vai trò quan trọng không thể thiếu đối với mỗi con người. Khi chúng ta được sinh ra, cha mẹ sẽ là người đi đăng ký giấy khai sinh cho mình. Thông qua giấy khai sinh để công nhận về sự tồn tại hợp pháp của bạn.

Mỗi chúng ta khi sinh ra gắn liền với một mốc thời gian nhất định, được đặt tên gọi nhất định. Thời gian và tên gọi sẽ theo chúng ta đến suốt cuộc đời. Tất cả những thông tin ấy được kê khai vào giấy khai sinh. Sau này, khi bạn đi học, giấy khai sinh cũng sẽ trở thành một trong những giấy tờ quan trọng không thể thiếu trong hồ sơ nhập học. Tuy nhiên khi làm các hồ sơ, thủ tục chúng ta không nộp giấy khai sinh bản gốc mà chỉ nộp giấy khai sinh bản sao.

Giấy khai sinh bản chính cần được giữ gìn cẩn thận, bởi đó sẽ là căn cứ để đảm bảo quyền lợi cho các cá nhân về sau. Còn giấy khai sinh bản sao sẽ giúp mỗi cá nhân giải quyết công việc của mình một cách thuận tiện nhất.

Một số lưu ý trong việc sử dụng mẫu giấy khai sinh

Mẫu giấy khai sinh như một nhân chứng chứng minh sự tồn tại của một con người. Vì vậy chúng ta cần kê đúng và đủ các yêu cầu của mẫu giấy khai sinh. Khi đã kê khai xong và có sự xác nhận của chính quyền địa phương chúng ta cần giữ gìn nó cẩn thận. Trường hợp chúng ta không may làm mất hoặc bị rách thì cần liên hệ chính quyền địa phương để cấp lại, cụ thể:

Theo Nghị định 158/2005/NĐ-CP của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch  thì bản chính của Giấy khai sinh sẽ được cấp lại trong các trường hợp “bị mất, hư hỏng hoặc phải ghi chú quá nhiều nội dung do được thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch hoặc điều chỉnh hộ tịch mà Sổ đăng ký khai sinh còn lưu trữ được”. Cơ quan thực hiện việc cấp lại bản chính Giấy khai sinh là Ủy ban nhân dân cấp huyện, nơi lưu trữ Sổ đăng ký khai sinh.

Hướng dẫn viết mẫu giấy khai sinh

Theo Điều 31, Thông tư 04/2020/TT-BTPhướng dẫn Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn ghi mẫu giấy khai sinh như sau:

  1. Họ, chữ đệm, tên của người được khai sinh phải ghi bằng chữ in hoa, có dấu.
  2. Ngày, tháng, năm sinh của người được khai sinh được ghi bằng số và bằng chữ.
  3. Mục Nơi sinh được ghi như sau:
  4. a) Trường hợp trẻ em sinh tại bệnh viện, nhà hộ sinh, trạm y tế, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (sau đây gọi chung là cơ sở y tế) thì ghi tên cơ sở y tế và địa chỉ trụ sở cơ sở y tế đó.
  5. b) Trường hợp trẻ em sinh ngoài cơ sở y tế, bao gồm trường hợp sinh tại nhà, sinh trên phương tiện giao thông, trên đường, trong trại tạm giam, trại giam hoặc tại địa điểm khác thì ghi địa danh hành chính thực tế, nơi trẻ em sinh ra (ghi đủ 3 cấp đơn vị hành chính).
  6. c) Trường hợp trẻ em sinh ra ở nước ngoài thì Nơi sinh được ghi theo tên thành phố và tên quốc gia, nơi trẻ em được sinh ra; trường hợp trẻ em sinh ra tại quốc gia liên bang thì ghi tên thành phố, tên tiểu bang và tên quốc gia đó.
  7. d) Trường hợp đăng ký lại khai sinh mà không xác định được đầy đủ thông tin về nơi sinh thì mục Nơi sinh ghi cấp tỉnh nếu sinh tại Việt Nam hoặc tên quốc gia nếu sinh ở nước ngoài (ví dụ: tỉnh Vĩnh Phúc hoặc Hoa Kỳ).
  8. Mục Nơi cư trú được ghi như sau:
  9. a) Trường hợp công dân Việt Nam cư trú ở trong nước thì ghi theo nơi đăng ký thường trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú, thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
  10. b) Trường hợp công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài thì ghi theo địa chỉ thường trú hoặc tạm trú ở nước ngoài.
  11. Mục Giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký khai sinh phải ghi rõ: tên loại giấy tờ, số, cơ quan cấp, ngày cấp giấy tờ đó.
  12. Mục Nơi đăng ký khai sinh phải ghi đúng tên cơ quan có thẩm quyền đăng ký khai sinh theo quy định của Luật hộ tịch, cụ thể như sau:
  13. a) Trường hợp đăng ký khai sinh thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã thì phải ghi địa danh hành chính đủ 3 cấp (xã, huyện, tỉnh).
  14. b) Trường hợp đăng ký khai sinh thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện thì phải ghi địa danh hành chính 2 cấp (huyện, tỉnh).
  15. c) Trường hợp đăng ký khai sinh thuộc thẩm quyền của Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài thì ghi tên của Cơ quan đại diện.
  16. Trường hợp cha hoặc mẹ của người được khai sinh là người nước ngoài thì ghi tên người đó theo đúng hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu.
  17. Tên địa danh, tên quốc gia nước ngoài được viết theo tên đã được phiên âm sang tiếng Việt (ví dụ: Cộng hòa Pháp, Cộng hòa Liên bang Đức, Hoa Kỳ….); trường hợp không có phiên âm tiếng Việt thì viết theo phiên âm La-tinh (ví dụ: Osaka; New York….).
  18. Phần ghi chú những thông tin thay đổi sau này tại mặt sau của Giấy khai sinh sử dụng để ghi chú nội dung thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc; ghi các thông tin hộ tịch thay đổi theo bản án, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Khi thực hiện cần ghi rõ ngày, tháng, năm tiến hành ghi chú, thông tin hộ tịch có sự thay đổi và tên loại giấy tờ, số, tên cơ quan, ngày, tháng, năm cấp giấy tờ là căn cứ để thực hiện việc ghi chú.
  19. Việc hướng dẫn ghi họ, chữ đệm, tên, ngày, tháng, năm, nơi cư trú, giấy tờ tùy thân, nơi đăng ký, địa danh, quốc gia, phần ghi chú những thông tin thay đổi sau này tại Điều này được áp dụng để ghi thống nhất trong các Sổ hộ tịch và giấy tờ hộ tịch khác.

Trên đây là những thông tin cơ bản về mẫu giấy khai sinh. Nếu cần tư vấn, hỗ trợ thêm thông tin về mẫu giấy khai sinh, đừng ngại liên hệ với chúng tôi nhé.