Mẫu khai đăng ký xe máy 2023

Theo thống kê Việt Nam là một trong những nước nằm trong top các quốc gia sử dụng xe máy lớn nhất thế giới. Chính vì vậy mà việc đăng ký xe, làm giấy tờ và biển số xe máy cũng không còn trở nên quá xa lạ với người dân Việt Nam. Nếu bạn đang có ý định làm giấy tờ và biển số xe máy cho chiếc xe máy mới mua của mình nhưng vẫn còn có những phân vân, băn khoăn về thủ tục đăng ký xe cũng như chi phí làm giấy tờ và biển số xe máy đừng đừng bỏ lỡ những thông tin pháp lý liên quan đến vấn đề này thông qua bài viết dưới đây.

Thủ tục, chi phí làm giấy tờ và biển số xe máy

1. Giấy tờ xe máy bao gồm những gì?

Theo khoản 2 Điều 58 Luật Giao thông đường bộ 2008, người điều khiển xe máy phải mang theo các giấy tờ sau:

[1] Đăng ký xe;

[2] Giấy phép lái xe;

[3] Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc.

Ngoài ra, công dân còn phải mang theo giấy tờ tùy thân như Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế khác [theo khoản 1 Điều 7 Nghị định 05/1999/NĐ-CP, Điều 20 Luật Căn cước công dân 2014].

2. Mức phạt lỗi không mang giấy tờ xe

Căn cứ: Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt.

2.1. Không mang đăng ký xe: Bị phạt tiền từ 100.000 – 200.000 đồng [điểm b khoản 2 Điều 21].

2.2. Không mang Giấy phép lái xe

Bị phạt tiền từ 100.000 – 200.000 đồng [điểm c khoản 2 Điều 21] [Trừ trường hợp có giấy phép lái xe quốc tế nhưng không mang theo Giấy phép lái xe quốc gia].

2.3. Không mang Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới

Bị phạt tiền từ 100.000 – 200.000 đồng [điểm a khoản 2 Điều 21].

Nếu bạn đang tìm hiểu về Mẫu công văn đề nghị cấp lại biển số xe thì hãy tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi.

Thủ tục đăng ký biển số xe máy

Nhiều người khi có mong muốn làm thủ tục đăng ký xe nhưng vẫn băn khoăn không biết đi làm biển số xe cần giấy tờ gì? Để có thể thực hiện được việc làm giấy tờ và biển số xe máy thì chủ xe máy cần phải chuẩn bị một số giấy tờ sau:

  • Giấy khai đăng đăng ký xe theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 58/2020/TT-BCA.
  • Giấy tờ lệ phí trước bạ: gồm Biên lai hoặc Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước hoặc giấy ủy nhiệm chi qua ngân hàng nộp lệ phí trước bạ hoặc giấy tờ nộp lệ phí trước bạ khác theo quy định của pháp luật hoặc giấy thông tin dữ liệu nộp lệ phí trước bạ được in từ hệ thống đăng ký quản lý xe.
  • Giấy tờ của chủ xe: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc Sổ hộ khẩu đối với công dân Việt Nam hoặc là thị thực [visa] thời hạn từ một năm trở lên đối với người nước ngoài.
  • Giấy tờ chứng minh nguồn gốc của xe.

4. Trình tự, thủ tục cần thực hiện khi làm giấy tờ và biển số xe máy

Để có thể thực hiện được việc làm giấy tờ và biển số xe máy thì cần phải tiến hành theo quy trình, thủ tục mà pháp luật quy định, cụ thể như sau:

  • Bước 1: Chủ xe nộp bộ hồ sơ gồm các giấy tờ liên quan đến giấy khai đăng ký xe,  giấy tờ của xe, giấy tờ của chủ xe và xuất trình giấy tờ của chủ xe theo;
  • Bước 2: Cán bộ, chiến sĩ làm nhiệm vụ đăng ký xe sẽ tiến hành kiểm tra hồ sơ và thực tế xe đầy đủ đúng quy định:
  • Bước 3: Cán  bộ, chiến sĩ làm nhiệm vụ đăng ký xe hướng dẫn chủ xe bấm chọn biển số trên hệ thống đăng ký xe;
  • Bước 4: Chủ xe nhận giấy hẹn trả giấy chứng nhận đăng ký xe, nộp lệ phí đăng ký xe và nhận biển số;
  • Bước 5: Cán bộ, chiến sĩ làm nhiệm vụ đăng ký xe hoàn thiện hồ sơ và cấp giấy chứng nhận đăng ký xe. Hướng dẫn chủ xe đến cơ quan bảo hiểm trách nhiệm mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo quy định của pháp luật.

5. Chi phí làm giấy tờ và biển số xe máy là bao nhiêu?

Lệ phí làm giấy tờ và biển số xe máy được quy định tại thông tư 229/2016/TT-BTC quy định về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. Cụ thể thì lệ phí làm giấy tờ và biển số xe máy sẽ có sự khác nhau ở mỗi khu vực về mức thu lệ phí theo quy định của pháp luật. Theo đó, mức lệ phí được quy định tùy vào khu vực như sau:

  • Khu vực I bao gồm Hà Nội và TP Hồ Chí Minh: mức lệ phí như sau:
  • Đối với xe có giá trị từ 15 triệu đồng trở xuống thì đóng lệ phí từ 500.000 đến 01 triệu đồng.
  • Đối với xe có giá trị từ 15 triệu đồng đến 40 triệu đồng thì đóng lệ phí từ 01 triệu đồng đến 02 triệu đồng.
  • Đối với xe có giá trị trên 40 triệu đồng thì đóng lệ phí từ 02 triệu đồng đến 04 triệu đồng.
  • Khu vực II bao gồm các thành phố thuộc tỉnh, các thị xã và các thành phố trực thuộc trung ương: mức lệ phí như sau:
  • Đối với xe có giá trị từ 15 triệu đồng trở xuống thì đóng lệ phí 200.000 đồng.
  • Đối với xe có giá trị từ 15 triệu đồng đến 40 triệu đồng thì đóng lệ phí 400.000 đồng.
  • Đối với xe có giá trị trên 40 triệu đồng thì đóng lệ phí 800.000 đồng.
  • Khu vực III bao gồm các khu vực khác ngoài khu vực I và II: đóng lệ phí là 50.000 đồng đối với tất cả các loại xe.

Những vấn đề cần biết khi muốn đổi biển số vàng, Mời Quý bạn đọc theo dõi bài viết Thủ tục đổi biển số vàng

6.Thủ tục sang tên xe cùng tỉnh, thành phố

Thủ tục đăng ký biển số xe máy

Đây là trường hợp đơn giản, thuận tiện nhất trong việc sang tên đổi chủ. Anh A mua xe của anh B, cả hai người cùng sống tại TPHCM, có giấy tờ mua bán đầy đủ. Thủ tục để sang tên như sau:

Nơi làm thủ tục sang tên đổi chủ là cơ quan ghi trong giấy chứng nhận đăng ký xe. Tại đây, chủ xe nộp đủ các giấy tờ sau:

1. Giấy khai đăng ký xe [mẫu tại cơ quan đăng ký hoặc tải trên internet]

2. Giấy chứng nhận đăng ký xe

3. Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe

4. Chứng từ lệ phí trước bạ cho xe cũ

Sau khi nộp đủ các giấy tờ, chủ xe chờ trong vòng 2 ngày làm việc sẽ được giải quyết sang tên đổi chủ. Biển số cũ vẫn giữ nguyên [trừ biển loại 3 số, 4 số hoặc khác hệ biển thì nộp lại biển số để đổi sang biển 5 số theo quy định].

Tham khảo bài viết dưới đây của Công ty Luật ACC để tìm hiểu thêm về Dịch vụ đăng ký xe máy tại Hà Nội.

7. Thủ tục sang tên đối với xe qua nhiều đời chủ

Với những quy định mới ở thông tư 15/2014 của Bộ Công an về đăng ký xe, cơ quan đăng ký sẽ tạo điều kiện tối đa cho mọi trường hợp đều có thể sang tên, đổi chủ hay đăng ký mới, dù còn nhiều hay ít giấy tờ.

Đối với trường hợp xe qua nhiều đời chủ, các thủ tục tương tự hai trường hợp ban đầu là đăng ký cùng tỉnh hoặc sang tỉnh khác. Điểm khác biệt là trong bộ hồ sơ, ngoài những giấy tờ đã nói, người đi đăng ký cần nộp thêm “Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe của người đứng tên trong giấy chứng nhận đăng ký xe và chứng từ chuyển quyền sở hữu xe của người bán cuối cùng”.

Ví dụ qua cho tặng, mua bán hoặc chuyển nhượng, chiếc xe đi theo chiều từ A-B-C-D-E-F. Nếu F muốn đăng ký xe theo tên của mình, người này cần có giấy tờ từ A chuyển cho B và từ E chuyển cho F, giấy tờ này có thể là hợp đồng mua bán hoặc biên bản cho tặng, thừa kế…Những thủ tục còn lại, tương tự như ban đầu.

8. Công ty Luật ACC giải đáp câu hỏi thường gặp

8.1. Giấy tờ xe bao gồm những gì?

[1] Đăng ký xe;

[2] Giấy phép lái xe;

[3] Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc.

8.2. ACC cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý trong thời gian bao lâu?

Thông thường từ 01 đến 03 ngày làm việc, kể từ nhận được đầy đủ hồ sơ.

8.3. Công ty nào cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý uy tín chất lượng?

ACC chuyên cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp lý nhanh chóng, chất lượng với giá cả hợp lý.

8.4. Chi phí khi cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý là bao nhiêu?

Tùy thuộc vào từng hồ sơ cụ thể mà mức phí dịch vụ sẽ khác nhau. Hãy liên hệ với chúng tôi để biết một cách cụ thể.

Trên đây là những vấn đề pháp lý liên quan đến việc làm giấy tờ và biển số xe máy.Công ty Luật ACC luôn sẵn sàng giải đáp thắc mắc của Quý bạn đọc về làm giấy tờ và biển số xe máy . Xem thêm bài viết về các chủ đề khác của của chúng tôi tại đây. Trân trọng !

Nếu quý khách hàng có nhu cầu thành lập công ty trọn gói hãy liên hệ ngay

CÔNG TY LUẬT ACC

Tư vấn: 1900.3330

Zalo: 084.696.7979

Fanpage: : ACC Group – Đồng Hành Pháp Lý Cùng Bạn

Mail:

Địa chỉ Công ty Luật ACC

Hồ Chí Minh: 

565A Nơ Trang Long, Phường 13, Quận Bình Thạnh

Tầng 8, 520 Cách Mạng Tháng 8, P. 11, Q. 3

Quận 1: 221 Trần Quang Khải, P. Tân Định
Hà Nội: Tầng 8, 18 Khúc Thừa Dụ, P. Dịch Vọng, Q. Cầu giấy Quận 4: 192 Nguyễn Tất Thành, P. 13
Bình Dương: 97 Huỳnh Văn Cù, Phường Hiệp Thành, TP. Thủ Dầu Một Quận 6: 33G Tân Hoà Đông, P. 13
Đà Nẵng: Tầng 3, Số 5 Cao Thắng, P. Thanh Bình, Q. Hải Châu Quận 11: 8 Hòa Bình, P. 5
Đồng Nai: 45 Đồng Khởi, Tổ 41, KP8, Phường Tân Phong, Tp Biên Hòa Quận 12: B99 Quang Trung, P. Đông Hưng Thuận
Khánh Hoà: 138 Thống Nhất, P.Vạn Thắng, TP.Nha Trang Quận Bình Thạnh: 395 Nơ Trang Long, P.13
  Quận Gò Vấp: 1414 Lê Đức Thọ, P. 13
  Quận Tân Bình: 264 Âu Cơ, P. 9
  Quận Tân Phú: 385 Lê Trọng Tấn, P.Sơn Kỳ

Công ty Luật ACC tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề liên quan đến pháp lý, tư vấn pháp luật, thủ tục giấy tờ cho khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp trên Toàn quốc với hệ thống văn phòng tại các thành phố lớn và đội ngũ cộng tác viên trên tất cả các tỉnh thành: Hà Nội, TP. HCM, Bình Dương, TP. Cần Thơ, TP. Đà Nẵng và Đồng Nai. Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề