Mẫu tờ khai thuế gtgt mới nhất

Tờ khai thuế GTGT từ T2/2022 và Q1/2022 đến hết năm 2022 phải khai thêm phụ lục giảm thuế GTGT xuống 8%

PHỤ LỤC GIẢM THUẾ GTGT XUỐNG 8%

Tờ khai thuế GTGT từ T2/2022 và Q1/2022 đến hết năm 2022 phải khai thêm phụ lục các mặt hàng được giảm thuế GTGT từ 10% xuống còn 8%.

Theo Nghị quyết 43/2022/QH15 và Nghị định 15/2022/NĐ-CP, thuế GTGT của một số mặt hàng được giảm từ 10% xuống còn 8% từ ngày 01/02/2022 đến hết 31/12/2022. Khi làm tờ khai GTGT trong giai đoạn được giảm thuế GTGT, kế toán cần kê khai các mặt hàng được giảm thuế theo phụ lục đính kèm tờ khai GTGT.

Trên tờ khai 01/GTGT, doanh nghiệp tick chọn thêm phụ lục PL43/2022/QH15

- Trên phụ lục giảm thuế: Tên hàng hoá dịch vụ: Ghi theo tên hàng hoá dịch vụ xuất bán [theo hoá đơn GTGT đầu ra]

+ Trường hợp nhiều hoá đơn cùng có 1 mặt hàng nào đó thuế suất 8% thì gom doanh thu mặt hàng đó vào 1 dòng

+ Trường hợp xuất 1 hoá đơn bán nhiều mặt hàng thuế suất 8% thì phải kê khai tên hàng và doanh thu theo từng mặt hàng

- Trên tờ khai 01/GTGT điền doanh thu 10%, phần mềm tự tính ra thuế suất

Sau khi điền phụ lục giảm thuế, thì tiền thuế trên tờ khai sẽ về mức tương ứng sau giảm [còn 8%].

+ Chỉ tiêu 32: Là doanh thu 10% và doanh thu 8%

+ Chỉ tiêu 33: Là tổng thuế GTGT đầu ra của doanh thu 10% và doanh thu 8%

Xem thêm bài viết tại: //dailythuetrongdat.com/


[*] Tại thời điểm bạn đọc bài viết này, các quy định có thể đã được sửa đổi, bổ sung hoặc có cách hiểu khác. Bạn vui lòng cập nhật và đối chiếu với quy định hiện hành mới nhất. Bài viết mang tính chất tham khảo, không mang tính hướng dẫn cụ thể cho tổ chức, cá nhân nào.

Đối tượng khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ là người nộp thuế tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế theo quy định của pháp luật về thuế GTGT.

Sau đây Kế toán Thiên Ưng xin gửi tới các bạn Mẫu tờ khai thuế giá trị gia tăng mới nhất hiện nay - Mẫu số: 01/GTGT [Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính]

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 

[Dành cho người nộp thuế khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ]
[01] Kỳ tính thuế: Tháng ........... năm ..... hoặc quý…… năm…..
[02] Lần đầu [    ]                        [03] Bổ sung lần thứ [    ]
 

[04] Tên người nộp thuế:

 

[05] Mã số thuế:   

  [06] Địa chỉ:                                                      
  [07] Quận/huyện:                                                              [08] Tỉnh/thành phố:
  [09] Điện thoại:                                                                 [10] Fax:                                                       [11] E-mail:
  [12] Tên đại lý thuế [nếu có]:
 

[13] Mã số thuế:

  [14] Địa chỉ:
  [15] Quận/ huyện:                                                             [16] Tỉnh/thành phố
  [17] Điện thoại:                                                                 [18] Fax:                                                      [19] E-mail:
  [20] Hợp đồng đại lý thuế: Số                                            Ngày:
  Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT Chỉ tiêu Giá trị HHDV
[chưa có thuế GTGT]
Thuế GTGT 
A Không phát sinh hoạt động mua, bán trong kỳ [đánh dấu "X"] [21]      
B Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang [22]  
C Kê khai thuế GTGT phải nộp Ngân sách nhà nước
I Hàng hoá, dịch vụ [HHDV] mua vào trong kỳ
1 Giá trị và thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào [23]   [24]  
2 Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này [25]  
II Hàng hoá, dịch vụ bán ra trong kỳ
1 Hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu thuế GTGT  [26]    
2 Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT [[27]=[29]+[30]+[32]+[32a]; [28]=[31]+[33]] [27]   [28]  
a Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0% [29]    
b Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5% [30]   [31]  
c Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10% [32]   [33]  
d Hàng hoá, dịch vụ bán ra không tính thuế     [32a]      
3 Tổng doanh thu và thuế GTGT của HHDV bán ra [[34]=[26]+[27]; [35]=[28]] [34]   [35]  
III Thuế GTGT phát sinh trong kỳ [[36]=[35]-[25]] [36]  
IV Điều chỉnh tăng, giảm thuế GTGT còn được khấu trừ của các kỳ trước 
1 Điều chỉnh giảm  [37]  
2 Điều chỉnh tăng  [38]  
V Thuế GTGT đã nộp ở địa phương khác của hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng, bất động sản ngoại tỉnh [39]  
VI Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ:
1 Thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ [[40a]=[36]-[22]+[37]-[38] - [39]≥ 0] [40a]  
2 Thuế GTGT mua vào của dự án đầu tư được bù trừ với thuế GTGT còn phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế [40b]  
3 Thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ [[40]=[40a]-[40b]] [40]  
4 Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này [nếu [41]=[36]-[22]+[37]-[38]-[39]< 0] [41]  
4.1 Tổng số thuế GTGT đề nghị hoàn          [42]  
4.2 Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau [[43]=[41]-[42]] [43]  
  Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
    ...., ngày ......tháng ...... năm .........
           NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
  Họ và tên:............................ ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
  Chứng chỉ hành nghề số:.......................... [Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu [nếu có]]
  Ghi chú:            
                    - GTGT: Giá trị Gia tăng            
                   - HHDV: Hàng hoá dịch vụ            

Xem thêm: Cách làm tờ khai thuế GTGT mẫu 01/GTGT

KẾ TOÁN THIÊN ƯNG xin chúc các bạn làm tốt

Chủ Đề