Nhập cơ sở dữ liệu là bước cơ bản trong quá trình sao lưu, khôi phục dữ liệu MySQL của trang web. Hosting cPanel của 123HOST cung cấp giao diện import database tại tính năng phpMyadmin của cPanel. Các phước nhập như sau
– Đăng nhập vào cpanel điều khiển
– Chọn “PhpMyAdmin” [Xem hình 1]
– Tiếp tục theo lựa chọn cơ sở dữ liệu cần nhập [cơ sở dữ liệu đã được tạo, ví dụ cơ sở dữ liệu được tạo ở đây có tên là dev02_test],nhấp chuột vào cơ sở dữ liệu dev02_test [Xem hình sau]
– Kế tiếp khách hàng chọn nhập khẩu [xem hình sau]
– Tiếp theo quý khách chọn “Browse”… chọn đường dẫn đến nơi lưu trữ cơ sở dữ liệu trên máy tính của quý khách
– Sau khi chọn đến đường dẫn lưu trữ cơ sở dữ liệu cần nhập, bấm GO để nhập cơ sở dữ liệu lên máy chủ lưu trữ [ Xem hình sau]
Sau khi truy cập thành công vào link phpMyAdmin thì một khung đăng nhập sẽ hiện ra, lúc này các bạn sẽ điền thông tin Username/Password vào khung đăng nhập này để
Thông tin Username/Password này là thông tin Username/Password khi bạn tạo Database cho Website của mình. Để tạo Database và User quản lý Database thì các bạn có thể tham khảo 2 bài viết sau
Hoặc nếu bạn muốn quản lý toàn bộ các Cơ sở dữ liệu hiện có trên máy chủ thì bạn có thể đăng nhập bằng Người dùng “da_admin”. Thông tin mật khẩu của người dùng “da_admin” this you can get at 1 in 2 file after
/usr/local/directadmin/conf/my.cnf hoặc /usr/local/directadmin/scripts/setup.txt
Đăng nhập vào phpMyAdmin bằng One-Click
Hiện nay DirectAdmin cũng đã cung cấp cách thức truy cập phpMyAdmin trực tiếp mà không cần phải đăng nhập thông tin Tên người dùng/Mật khẩu, mặc định tính năng này sẽ bị ẩn trên DirectAdmin, để bật tính năng này lên các bạn vui lòng tham khảo bài viết . Hướng dẫn cài đặt đăng nhập phpMyAdmin One-Click trên DirectAdmin
Các bạn tiến hành đăng nhập vào DirectAdmin dưới quyền User, sau đó tiến hành các bước sau
1. Tăng cường làn da
Các bạn tiến hành tìm đến mục Tài khoản của bạn -> Quản lý MySQL
Tiếp theo, nếu muốn quản lý toàn bộ Cơ sở dữ liệu được tạo bởi User DirectAdmin tương ứng, các bạn chọn vào nút phpMyAdmin SSO như hình
Hoặc chỉ muốn truy cập vào 1 cơ sở dữ liệu duy nhất, thì các bạn chọn cơ sở dữ liệu tương ứng, sau đó chọn nút phpMyAdmin SSO tương tự như trên
2. Tiến hóa da
Các bạn đang tìm đến mục Account Manager -> MySQL Management
Tương tự, nếu muốn quản lý toàn bộ Database được tạo bởi User lamnt thì các bạn chọn logo phpMyAdmin tại trang quản lý Database chính
Hoặc quản lý từng Cơ sở dữ liệu
Sau khi đã đăng nhập thành công vào phpMyAdmin thì các bạn đã có thể quản lý Cơ sở dữ liệu của mình
Tổng kết
Như vậy là mình vừa hoàn tất hướng dẫn các bạn cách truy cập vào phpMyAdmin trên DirectAdmin, nếu trong quá trình cài đặt gặp khó khăn các bạn đừng ngại gửi email về để được 7Host hỗ trợ các bạn nhé.
Bước 1. Đăng nhập vào trang quản trị Control Panel DirectAdmin. Trong mục “Your Account” Chọn “MySQL Management”
Bước 2. Nhấp vào “phpMyAdmin”
Tại đây sẽ xuất hiện màn hình đăng nhập, bạn nhập tên Người dùng của cơ sở dữ liệu và nhập mật khẩu và nhấp vào “Đăng nhập” để đăng nhập
Bước 1. Đăng nhập vào trang quản trị Control Panel DirectAdmin. Trong mục “Your Account” à Select “MySQL Management”
Bước 2. Nhấp vào “phpMyAdmin”
Tại đây sẽ xuất hiện màn hình đăng nhập, bạn nhập tên Người dùng của cơ sở dữ liệu và mật khẩu và nhấp vào “Đăng nhập” để đăng nhập
Localhost/PHPMyadmin là những thuật ngữ quen thuộc đối với những người thường xuyên tiếp xúc với công việc quản trị và cài đặt trang web. Vậy Localhost/phpmyadmin là gì?
Tóm tắt bài viết
Localhost là gì?
Localhost là một máy chủ được vận hành trên máy tính của bạn. Sử dụng máy chủ cục bộ để cài đặt và điều chỉnh trang web thông qua máy tính. Localhost có nhiều tính năng đặc biệt giúp website bạn làm việc nhanh hơn, hiệu quả hơn và không gặp phải các vấn đề như mất kết nối của các máy chủ lưu trữ trực tuyến thông thường
Localhost bao gồm nhiều ứng dụng đi kèm với nhau và tất cả các ứng dụng đó sẽ kết hợp với nhau để tạo ra một môi trường có thể chạy mã nguồn WordPress trên máy tính của chính bạn bao gồm.
Những bài viết liên quan
Một số mẹo nhỏ nhưng hữu ích khi sử dụng MT4
2 tuần trước
Các công cụ giao dịch ngoại hối tốt nhất năm 2022 mà bạn nên biết
11 Tháng Mười Một, 2022
Đánh giá sàn Remitano có uy tín và an toàn hay không?
26 Tháng Tám, 2021
Tư vấn chuyển đổi số doanh nghiệp miễn phí 2022
23 Tháng Bảy, 2021
- Phần mềm Webserver tên Apache, đây là webserver thông dụng nhất
- Phần mềm PHP để xử lý mã PHP do WordPress viết bằng ngôn ngữ PHP
- Phần mềm MySQL Server để lưu trữ và xử lý cơ sở dữ liệu, do WordPress sử dụng MySQL làm nền tảng cơ sở dữ liệu. Cơ sở dữ liệu thông thường được mình viết theo chữ tiếng Anh là cơ sở dữ liệu
- Phần mềm PHPMyAdmin để xem và quản lý cơ sở dữ liệu MySQL
Khi cài đặt Localhost vào máy tính rồi thì máy tính của bạn đã có một phần mềm Webserver để chạy trang web ứng dụng với địa chỉ là http. //127. 0. 0. 1. Đây là địa chỉ IP dạng localhost, ngoài ra bạn cũng có thể chạy localhost với đường dẫn là http. //máy chủ cục bộ
Thông thường khi cài đặt Localhost, mỗi khi cần sử dụng bạn cần mở bảng điều khiển của localhost lên và kích hoạt để nó khởi động các ứng dụng đi kèm
PHPMyadmin là gì?
PHPMyAdmin là một ứng dụng web miễn phí được viết bằng PHP có công dụng giúp quản trị cơ sở dữ liệu MySQL thông qua giao diện web. Đây là công cụ quản trị biến MySQL phổ biến nhất được sử dụng bởi hàng triệu người dùng trên toàn thế giới và đã giành được nhiều giải thưởng nhờ sở hữu tất cả các chức năng phổ biến mà bạn cần khi phát triển ứng dụng hoặc ứng dụng
- Quản lý người dùng [user]. thêm, xóa, sửa [phân quyền]
- Quản lý cơ sở dữ liệu. tạo mới, xóa, sửa, thêm bảng, hàng, trường, tìm đối tượng tìm kiếm
- Nhập xuất dữ liệu[Nhập/Xuất]. Hỗ trợ các định dạng SQL, XML và CSV
- Thực hiện truy vấn MySQL, giám sát quá trình và theo dõi
- Sao lưu và khôi phục [Sao lưu/Khôi phục]. Thao tác thủ công
[MySQL là một hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở [gọi tắt là RDBMS] hoạt động theo mô hình client-server. With RDBMS là viết tắt của Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ. MySQL được tích hợp apache, PHP. MySQL quản lý dữ liệu thông qua các cơ sở dữ liệu. Mỗi cơ sở dữ liệu có thể có nhiều bảng quan hệ chứa dữ liệu. MySQL cũng có cùng một cách truy xuất và mã lệnh tương tự với ngôn ngữ SQL]
Bạn có thể sử dụng phpMyAdmin cho hầu hết các hệ điều hành, phpMyAdmin có thể xuất và nhập cơ sở dữ liệu được tạo và quản lý bởi MySQL DBMS, cũng như làm việc với một số định dạng dữ liệu khác
Danh sách các định dạng được hỗ trợ. SQL, CVS, CodeGen, CVS cho Microsoft Excel, Microsoft Word 2000, JSON, LaTeX, MediaWiki Table, OpenDocument Spreadsheet, OpenDocument Text, PDF, PHP Array, Texy. Text and YAML data type
Hướng dẫn sử dụng cơ bản Localhost/PHPMyadmin
Hướng dẫn cài đặt Localhost
Để cài đặt Localhost, chúng tôi có rất nhiều cách và phần mềm như XAMPP [Apache + MySQL + PHP + Perl], APSERVNetwork, MAMP PRO – Dành cho máy Mac hoặc Ampps – Dành cho kỹ thuật viên chuyên nghiệp. Tuy nhiên, nếu bạn là người mới thì có thể sử dụng XAMPP để cài đặt Localhost vì nó miễn phí, dễ sử dụng và hỗ trợ được nhiều hệ điều hành thông ứng dụng như window, Mac, Linux
Bằng cách này, trước tiên bạn phải tải xuống XAMPP qua liên kết https. //www. apachefriends. tổ chức/tải xuống. html và chọn phiên bản XAMPP phù hợp với hệ điều hành của máy tính bạn đang sử dụng, và bạn nên chọn phiên bản PHP 5. 4. 31. Sau đó bạn tiến hành cài đặt theo các bước hướng dẫn
Ở phần đường dẫn đã chọn, bạn hãy chọn đường dẫn để lưu cài đặt của XAMPP. Lưu ý rằng đường dẫn này bạn phải nhớ vì khi cài đặt web lên localhost, bạn phải truy cập vào thư mục này. You should to default is c. \xampp. Continue nhấn Next
Ở trang tiếp theo, bạn bỏ chọn phần “Tìm hiểu thêm về Bitnami cho XAMPP“. Và nhấn Next 2 lần nữa để bắt đầu quá trình cài đặt XAMPP
Sau khi cài đặt xong, hãy nhấn nút Finish để kết thúc quá trình cài đặt và mở bảng điều khiển của XAMPP. Tuy nhiên, hãy khởi động lại máy sau khi cài đặt xong để tránh tình trạng không khởi động được localhost
Khởi động Localhost
Bây giờ bạn hãy vào thư mục c. \xampp và mở tệp xampp-panel. exe lên để bật bảng điều khiển của XAMPP
Control Panel của XAMPP
Bạn lưu ý sẽ thấy hai ứng dụng Apache và MySQL có nút Bắt đầu, đó là dấu hiệu bảo đảm 2 ứng dụng này chưa được khởi động, hãy nhấn vào nút Bắt đầu của từng ứng dụng để khởi động Máy chủ web Apache và Máy chủ MySQL lên thì mới chạy
Nếu cả hai ứng dụng chuyển sang màu xanh như hình bên dưới là đã khởi động thành công
Sau khi khởi động xong, bạn truy cập vào trang web có địa chỉ là http. //localhost sẽ thấy nó hiển thị ra trang giới thiệu XAMPP như hình bên dưới
Bạn có thể nhấn vào nút English phía bên dưới để truy cập vào trang quản lý localhost
Như vậy là bạn đã cài đặt xong phần localhost và có thể bắt đầu quản lý locahost của mình rồi.
Cách sử dụng PHPMyadmin cơ bản
Select language
[1] Chọn ngôn ngữ
[2] Mặc định tên người dùng thường là root trong tất cả các máy chủ web
[3] Mặc định mật khẩu thường là rỗng [không nhập gì hết]. Đối với Vertrigo là vertrigo, Ampps là mysql
Chú thích. màn hình này chỉ hiển thị trong lần đăng nhập đầu tiên, kể từ lần sau màn hình này sẽ không xuất hiện nữa
Truy cập vào phpMyAdmin
Đối với những bạn sử dụng dịch vụ từ nhà cung cấp Hosting có thể truy cập phpMyAdmin thông qua Cpanel. Trường hợp sử dụng localhost bằng cách sử dụng các phần mềm như Xampp, Wamperver… đường dẫn truy cập sẽ có dạng. http. // localhost/phpmyadmin
Nhập thông tin đăng nhập cơ sở dữ liệu hoặc tài khoản Cpanel của bạn. Nếu sử dụng localhost, thông thường sẽ được yêu cầu tạo tài khoản khi cài đặt phần mềm hoặc truy cập thẳng [các phiên bản mới]
Tạo cơ sở dữ liệu
[1] Quay trở lại giao diện trang chủ phpMyAdmin
[2] Đi đến màn hình quản lý cơ sở dữ liệu danh sách
[3] Nhập tên cơ sở dữ liệu
[4] Chọn mã ký tự [bộ ký tự] cho cơ sở dữ liệu hiện tại
[5] Tiến hành tạo cơ sở dữ liệu
Truy cập cơ sở dữ liệu
[1] Tìm kiếm cơ sở dữ liệu theo tên [ví dụ. vừa tạo database name]
[2] Kết quả tìm kiếm sẽ hiển thị bên dưới, nhấp vào cơ sở dữ liệu để đến màn hình quản lý cơ sở dữ liệu hiện tại
[3] Đi đến màn hình quản lý cơ sở dữ liệu hiện tại
Tạo bảng trong cơ sở dữ liệu
[1] Đi đến màn hình quản lý cơ sở dữ liệu hiện tại
[2] Đặt tên cho bảng
[3] Nhập số cột của bảng
[4] Tạo bảng
Nhập thông tin cột trong bảng
[1] Table to input information column
[2] + [3] + [4] Nhập tên cột, kiểu giá trị [số. INT, chuỗi. VARCHAR] and value value
Tạo từ khóa chính của bảng
[1] Tại cột chọn làm khóa chính, chọn mục A_I [Tăng tự động]. Ý nghĩa. cột này có giá trị tự tăng dần khi thêm dữ liệu vào bảng. Ví dụ. thêm dòng đầu tiên sẽ có giá trị 1, dòng thứ 2 sẽ có giá trị 2,… Chú ý rằng. this column could not be input order
[2] Tuyệt đối không được chỉnh sửa gì trong cuộc đối thoại này. Only select Go to process select key
Xem cấu trúc của 1 bảng
Khi đã tạo bảng thành công, muốn xem lại cấu trúc của bảng, xem lại bảng đó gồm những cột nào, xem lại bảng đó từ khóa chính là cột nào, … hoặc là muốn sửa lại tên cột, giá trị, … thì
[1] Chọn bảng cần xem cấu trúc. Chú ý rằng, trước đó phải chọn cơ sở dữ liệu chứa bảng cần xem
[2] Chọn Cấu trúc
[3] Danh sách các cột đã tạo
[4] Sửa thông tin cột [tên cột, kiểu giá trị, từ khóa chính,…]
[5] Xóa cột
[6] Thêm cột mới vào trong bảng. Nhập số cột cần thêm, vị trí cột thêm vào nằm ở vị trí nào. Màn hình bổ sung cột mới như cột mới cho bảng lúc đầu
Thêm 1 dòng dữ liệu vào bảng
[1] Chọn bảng cần thêm dữ liệu, chọn Chèn để thêm dữ liệu
[2] + [3] Nhập giá trị cho cột
[4] Chọn Go để thêm dữ liệu
Xem dữ liệu đã nhập trong bảng
Một bảng bao gồm nhiều dòng dữ liệu, hiển thị danh sách dữ liệu trong bảng được thực hiện như hình sau
[1] Chọn bảng cần xem dữ liệu
[2] Chọn Duyệt qua
[3] Vùng hiển thị các dòng trong bảng
Use MD5 for data code
[1] Chọn bảng cần thêm dữ liệu, sau đó chọn Chèn để thêm dữ liệu
[2] Nhập giá trị cho cột
[3] Chọn MD5 [MD5 là giải thuật mã hóa 1 chuỗi đầu sang 1 chuỗi mới mà con người không thể biết được]
[4] Giá trị cần mã hóa
[5] Chọn Đi
Save data database about file
Save data about file, this job mang lại nhiều lợi ích. sao lưu dữ liệu, phòng hờ dữ liệu bị mất mát,…
[1] Chọn cơ sở dữ liệu
[2] Chọn Xuất
[3] Chọn mục tùy chỉnh. Chọn mục này để thiết lập thêm 1 số tùy chọn. Nếu muốn các tùy chọn mặc định có thể chọn Quick. Tiếp tục xem thêm phần cấu hình trong các mục sau
Chọn cấu hình lưu dữ liệu về tệp
Khi lưu dữ liệu về tệp, cần cấu hình một số thông tin
[1] Chọn cơ sở dữ liệu cần lưu
[2] Chọn Xuất
[3] Tại mục Tùy chọn tạo đối tượng
[4] Thêm lệnh tạo cơ sở dữ liệu
[5] Thêm câu lệnh tạo bảng
Save data about file
Tất cả dữ liệu trong cơ sở dữ liệu sẽ được lưu vào 1 tệp, tệp này có phần mở rộng là *. sql
Sau khi đã thiết lập trong các bước trên, nhấn Đi tại vị trí [3] để lưu thành tệp. Gợi ý. cách đặt tên tệp trùng với tên cơ sở dữ liệu. Ví dụ. thử nghiệm. sql
Clear table in database
Một cơ sở dữ liệu có thể có nhiều bảng, tại vị trí bảng cần xóa lựa chọn như hình sau
[1] Chọn cơ sở dữ liệu chứa bảng cần xóa
[2] Tại vị trí bảng cần xóa
[3] Chọn Thả để xóa bảng
Màn hình kiểm tra sau khi đã xóa bảng trong cơ sở dữ liệu
[1] Chọn cơ sở dữ liệu cần xem
[2] Danh sách bảng trong cơ sở dữ liệu. Đã xóa nên không có bảng nào trong cơ sở dữ liệu
File màn hình lựa chọn để cài đặt dữ liệu
Tạo cơ sở dữ liệu để cài đặt, có thể không cần tạo cũng được [trong trường hợp nếu làm đúng như hướng dẫn bài viết này]
[1] Tạo và chọn cơ sở dữ liệu cần cài đặt dữ liệu
[2] Chọn Nhập
[3] Chọn tập tin cài đặt
Sửa tên bảng
Trong trường hợp muốn sửa tên bảng trong cơ sở dữ liệu
[1] Chọn bảng cần sửa tên [chọn cơ sở dữ liệu -> chọn bảng]
[2] Chọn Hoạt động
[3] Nhập tên mới của bảng
[4] Chọn Đi
Sửa tên cơ sở dữ liệu
Trong trường hợp muốn chỉnh sửa tên của cơ sở dữ liệu
Ví dụ. sửa tên demo thành tailieuweb
[1] Chọn cơ sở dữ liệu cần sửa tên
[2] Chọn Hoạt động
[3] Nhập tên mới của cơ sở dữ liệu [ví dụ. tailieuweb]
[4] Chọn Đi
Trên đây là những chia sẻ về các khái niệm cũng như cách sử dụng cơ bản localhost/PHPMyadmin sử dụng khi cài đặt website. Hy vọng bài viết sẽ bổ ích cho các bạn.