Metronidazole là thuốc gì

Metronidazol

6/3/2011 1:59:00 PM

Ðiều trị nhiễm khuẩn nặng, do vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm như nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn phụ khoa, nhiễm khuẩn da và các cấu trúc da.

Tên quốc tế: Metronidazole.

Loại thuốc: Thuốc kháng khuẩn, thuốc chống động vật nguyên sinh, thuốc kháng virus.

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén 250 mg, 500 mg; thuốc đạn trực tràng 500 mg, 1000 mg; thuốc trứng 500 mg.

Hợp dịch: 40 mg/ml; ống tuýp 30 g: thể gel 0,75 g/100 g (7,5 mg/1 g).

Lọ 100 ml có 500 mg metronidazol trong dung dịch đệm phosphat đẳng trương có 14 mmol natri và
13 mmol clor, hoặc có 415 mg manitol để truyền tĩnh mạch.

Tác dụng

Metronidazol là một dẫn chất 5 - nitro - imidazol, có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh như amip, Giardia và trên vi khuẩn kị khí.

Metronidazol là một thuốc rất mạnh trong điều trị nhiễm động vật nguyên sinh như Entamoeba histolytica, Giardia lamblia và Trichomonas vaginalis. Metronidazol có tác dụng diệt khuẩn trên Bacteroides, Fusobacterium và các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc khác, nhưng không có tác dụng trên vi khuẩn ái khí. Metronidazol chỉ bị kháng trong một số ít trường hợp. Tuy nhiên khi dùng metronidazol đơn độc để điều trị Campylobacter/ Helicobacter pylori thì kháng thuốc phát triển khá nhanh.

Chỉ định

Ðiều trị các trường hợp nhiễm Trichomonas vaginalis, Entamoeba histolytica (thể cấp tính ở ruột và thể áp xe gan), Dientamoeba fragilis ở trẻ em, Giardia lamblia và Dracunculus medinensis. Trong khi điều trị bệnh nhiễm Trichomonas, cần điều trị cho cả nam giới.

Ðiều trị nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm như nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn phụ khoa, nhiễm khuẩn da và các cấu trúc da, nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương, nhiễm khuẩn huyết và viêm màng trong tim. Phối hợp với uống neomycin, hoặc kanamycin để phòng ngừa khi phẫu thuật ở người phải phẫu thuật đại trực tràng và phẫu thuật phụ khoa.

Viêm lợi hoại tử loét cấp, viêm lợi quanh thân răng và các nhiễm khuẩn răng khác do vi khuẩn kị khí. Bệnh Crohn thể hoạt động ở kết tràng, trực tràng. Viêm loét dạ dày - tá tràng do Helicobacter pylori (phối hợp với 1 số thuốc khác).

Chống chỉ định

Có tiền sử quá mẫn với metronidazol hoặc các dẫn chất nitro-imidazol khác.

Thận trọng

Metronidazol có tác dụng ức chế alcol dehydrogenase và các enzym oxy hóa alcol khác. Thuốc có phản ứng nhẹ kiểu disulfiram như nóng bừng mặt, nhức đầu, buồn nôn, nôn, co cứng bụng và ra mồ hôi.

Metronidazol có thể gây bất động Treponema pallidum tạo nên phản ứng dương tính giả của nghiệm pháp Nelson.

Dùng liều cao điều trị các nhiễm khuẩn kỵ khí và điều trị bệnh do amip và do Giardia có thể gây rối loạn tạng máu và các bệnh thần kinh thể hoạt động.

Thời kỳ mang thai

Metronidazol qua hàng rào nhau thai khá nhanh, đạt được một tỷ lệ nồng độ giữa cuống nhau thai và huyết tương mẹ là xấp xỉ 1. Mặc dù hàng nghìn người mang thai đã dùng thuốc, nhưng chưa thấy có thông báo về việc gây quái thai. Tuy nhiên cũng có một số nghiên cứu đã thông báo nguy cơ sinh quái thai tăng khi dùng thuốc vào 3 tháng đầu của thai kỳ. Do đó không nên dùng trong thời gian đầu khi mang thai, trừ khi bắt buộc phải dùng.

Thời kỳ cho con bú

Metronidazol bài tiết vào sữa mẹ khá nhanh, trẻ bú có thể có nồng độ thuốc trong huyết tương bằng khoảng 15% nồng độ ở mẹ. Nên ngừng cho bú khi điều trị bằng metronidazol.

Tác dụng phụ

Thường gặp

Buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, ỉa chảy, có vị kim loại khó chịu.

Ít gặp

Giảm bạch cầu.

Hiếm gặp

Mất bạch cầu hạt.

Cơn động kinh, bệnh đa dây thần kinh ngoại vi, nhức đầu.

Phồng rộp da, ban da, ngứa.

Nước tiểu sẫm màu.

Xử trí

Ngừng điều trị khi bị chóng mặt, lú lẫn, mất điều hòa.

Kiểm tra công thức bạch cầu ở người bị rối loạn tạng máu hoặc điều trị liều cao và kéo dài.

Giảm liều ở người suy gan nặng.

Do có độc tính với thần kinh và làm giảm bạch cầu, cần chú ý khi dùng cho người bị bệnh ở hệ thần kinh trung ương, và người có tiền sử loạn tạng máu.

Cần báo trước cho người bệnh về phản ứng kiểu disulfiram, nếu dùng thuốc với rượu.

Cần thận trọng khi phối hợp với warfarin (xem tương tác).

Uống metronidazol có thể bị nhiễm nấm Candida ở miệng, âm đạo hoặc ruột. Nếu có bội nhiễm, phải dùng cách điều trị thích hợp.

Liều lượng và cách dùng

Metronidazol có thể uống dưới dạng viên nén (cùng hoặc sau lúc ăn) hoặc dạng dịch treo metronidazol benzoat (ít nhất uống 1 giờ trước khi ăn). Thuốc có thể đặt vào hậu môn, âm đạo hoặc tiêm truyền (dung dịch 5 mg/ml), tốc độ truyền 5 ml/phút.

Ðiều trị nhiễm động vật nguyên sinh

Bệnh do Trichomonas: Uống một liều duy nhất 2 g, hoặc dùng 7 ngày, mỗi ngày 3 lần, mỗi lần 250 mg. Cần điều trị cho cả người tình.

Bệnh do amíp

Lỵ amíp cấp do E. histolytica: Có thể dùng đơn độc hoặc tốt hơn là phối hợp với iodoquinol hoặc với diloxanid furoat. Liều thường dùng cho người lớn là 750 mg, ngày 3 lần trong 5 - 10 ngày.

Áp xe gan do amíp: Người lớn 500 - 750 mg, ngày 3 lần trong 5 - 10 ngày.

Ðối với trẻ em liều thường dùng là 35 - 40 mg/ kg/24 giờ, chia làm 3 lần, uống liền 5 - 10 ngày.

Bệnh do Giardia

Người lớn:Uống 250 mg, ngày 3 lần trong 5 - 7 ngày hoặc uống một lần 2 g/ngày trong 3 ngày.

Trẻ em: Uống 15 mg/kg/ngày, chia làm 3 lần, trong 5 - 10 ngày.

Bệnh do giun rồng Dracunculus: Người lớn và trẻ em 25 mg/kg/ngày, uống trong 10 ngày, với liều 1 ngày cho trẻ em không được quá 750 mg (dù trẻ trên 30 kg).

Ðiều trị nhiễm vi khuẩn kỵ khí

Uống: 7,5 mg (base)/kg, cho tới tối đa 1 g, cách 6 giờ/1 lần, cho trong 7 ngày hoặc lâu hơn.

Viêm đại tràng do kháng sinh: Uống 500 mg (base) 3 - 4 lần mỗi ngày.

Viêm loét dạ dày tá tràng do H. pylori: Uống 500 mg (base) 3 lần mỗi ngày, phối hợp với bismuth subsalicylat hoặc bismuth subcitrat keo và các kháng sinh khác như ampicilin hoặc amoxicilin, trong 1 - 2 tuần.

Chỉ dùng dung dịch truyền cho người bệnh không thể uống được thuốc.

Người lớn: Truyền tĩnh mạch 1,0 - 1,5 g/ngày chia làm 2 - 3 lần.

Trẻ em: Truyền tĩnh mạch 20 - 30 mg/kg/ngày chia làm 2 - 3 lần.

Khi người bệnh có thể cho uống được thì chuyển sang cho uống.

Phòng nhiễm khuẩn kị khí sau phẫu thuật: 20 - 30 mg/kg/ngày chia làm 3 lần.

10 - 15 mg/kg, tiêm truyền trong 30 - 60 phút, hoàn thành 1 giờ trước khi phẫu thuật, tiếp theo là 2 liều tiêm truyền tĩnh mạch 5 - 7,5 mg/kg vào lúc 6 và 12 giờ sau liều đầu tiên.

Tương tác

Metronidazol tăng tác dụng thuốc uống chống đông máu, đặc biệt warfarin, vì vậy tránh dùng cùng lúc.

Metronidazol có tác dụng kiểu disulfiram. Vì vậy không dùng đồng thời 2 thuốc này để tránh tác dụng độc trên thần kinh như loạn thần, lú lẫn.

Dùng đồng thời metronidazol và phenobarbital làm tăng chuyển hóa metronidazol nên metronidazol thải trừ nhanh hơn.

Dùng metronidazol cho người bệnh đang có nồng độ lithi trong máu cao (do đang dùng lithi) sẽ làm nồng độ lithi huyết thanh tăng lên, gây độc.

Metronidazol tăng tác dụng của vecuronium là một thuốc giãn cơ không khử cực.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ trong phòng, dưới 300C. Tránh ánh sáng.

Tương kỵ

Metronidazol có thể phối hợp với trikali dicitrat bismuth và tetracyclin; với spiramicin hoặc các kháng sinh khác (neomycin, kanamycin), đặc biệt là phối hợp với beta lactam để chống lại các nhiễm khuẩn ái khí và kị khí.

Quá liều và xử trí

Metronidazol uống một liều duy nhất tới 15 g đã được báo cáo. Triệu chứng bao gồm buồn nôn, nôn và mất điều hòa. Tác dụng độc thần kinh gồm có co giật, viêm dây thần kinh ngoại biên đã được báo cáo sau 5 tới 7 ngày dùng liều 6 - 10,4 g cách 2 ngày/lần.

Ðiều trị: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Ðiều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Quy chế

Thuốc kê đơn và bán theo đơn.

23/05/2019

Có khá nhiều loại thuốc trong điều trị các bệnh về đường nhiễm trùng và cái tên được nhiều người biết tới đó là Metronidazol. Tuy nhiên không phải ai cũng biết rõ về loại thuốc này. Bài viết sau đây sẽ chia sẻ tới bạn những thông tin liên quan đến Metronidazol mà bạn cần biết.

Metronidazole là thuốc gì

Metronidazol thuộc nhóm kháng sinh nào?

Metronidazol là loại thuốc điều trị hiệu quả cho các bệnh nhiễm trùng. Bạn có thắc mắc metronidazol thuộc nhóm kháng sinh nào mà có tác dụng trong điều trị những bệnh nhiễm trùng?

Metronidazol thuộc nhóm kháng sinh nitromidazoles, thuốc nhằm xử lý với trường hợp nhiễm khuẩn và protozoa. Metronidazol ngăn chặn sự phát triển và tăng trưởng của các vi khuẩn cũng như động vật nguyên sinh trong cơ thể.

Metronidazole là thuốc gì

Thông tin về thuốc Metronidazol

Công dụng của Metronidazol

Metronidazol có công dụng điều trị cho một loạt các bệnh nhiễm trùng như:

  • Nhiễm trùng do vi khuẩn hoặc nhiễm khuẩn kỵ khí
  • Nhiễm lỵ amib đường ruột
  • Viêm đại tràng kết mạc giả
  • Nhiễm khuẩn trichomonas
  • Nhiễm Helicobacter pylori, Balantidium Coli, Dientamoeba fragilis
  • Viêm vùng chậu, viêm xương tủy
  • Nhiễm vi khuẩn Vaginosis
  • Viêm phổi, viêm ruột thừa
  • Nhiễm khuẩn huyết
  • Nhiễm trùng trong ổ bụng, nhiễm trùng khớp
  • Nhiễm trùng da, mô mềm
  • Viêm phúc mạc, nội tâm mạc
  • Nhiễm trùng Giardiasis
  • Các bệnh nhiễm trùng lây qua đường tình dục

Ngoài ra, các bác sĩ cũng chỉ định người bệnh dùng Metronidazol để đề phòng nhiễm trùng trong khi phẫu thuật hoặc dự phòng bệnh lây qua đường tình dục.

Metronidazol cũng được dùng để trị một số loại bệnh viêm loét dạ dày khi kết hợp với thuốc chống loét.

Metronidazol có tác dụng phụ gì không?

Một số tác dụng phụ bệnh nhân có thể gặp phải khi sử dụng Metronidazol:

  • Có vị kim loại trong miệng;
  • Đau đầu, buồn nôn;
  • Khô da, da có vảy hoặc bị ngứa da;
  • Ngứa âm đạo;
  • Rát nhẹ hoặc đau nhức;
  • Ngạt mũi, ho, đau họng hoặc các triệu chứng của cảm lạnh;
  • Có cảm giá ngứa ran hoặc tê ở bàn chân, bàn tay

Tuy vậy, bạn không nên lo lắng bởi tác dụng phụ trên không xuất hiện ở tất cả các trường hợp sử dụng thuốc. Có thể bạn sẽ gặp một số tác dụng phụ khác không được đề cập ở trên, khi đó bạn cần tham khảo thêm ý kiến của bác sĩ hay chuyên viên y tế. Nếu có bất cứ dấu hiệu của phản ứng dị ứng như phát ban; sưng mặt, lưỡi, môi hoặc họng; khó thở; đau nhức dữ dội hoặc rát;… bạn cần tới ngay các cơ sở Y tế để có các biện pháp kịp thời.  

Liều dùng Metronidazol ra sao?

Khi sử dụng Metronidazol, không có liều lượng hay cách sử dụng chung cho các loại bệnh mà tùy từng loại bệnh, bệnh nhân sẽ sử dụng Metronidazol 250mg, Metronidazol 400mg hay metronidazol với liều lượng 500 – 750 ml và thời gian khác nhau.

Metronidazol được sử dụng bằng cách uống trực tiếp với nước/sữa hoặc dùng thuốc tiêm tĩnh mạch tùy mức độ và loại bệnh. Metronidazol dạng thuốc uống có hai loại: viên nén hoặc viên nang với hàm lượng là Metronidazol 250mg hoặc 500ml.

Metronidazole là thuốc gì

Liều lượng Metronidazol khác nhau cho mỗi trường hợp

Ví dụ như để điều trị viêm đại tràng kết mạc giả cho người lớn, bạn cần sử dụng Metronidazol 500mgvới liều lượng là 3 lần/ngày. Đó là liều lượng điều trị viêm đại tràng kết mạc giả cho bệnh ở mức độ bình thường, còn với tình trạng nghiêm trọng cùng biến chứng phức tạp, bệnh nhân phải tiêm Metronidazol vào tĩnh mạch mỗi 8 giờ. Với trẻ em, liều lượng nhỏ hơn, có thể là Metronidazol 250hoặc sử dụng với liều lượng dựa trên số cân nặng của trẻ.

Liều dùng Metronidazol với mỗi trường hợp cụ thể là không như nhau, do vậy bạn không nên tự ý sử dụng mà cần có sự chỉ định của bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Bài viết đã chia sẻ những thông tin cần biết về thuốc Metronidazol. Là một loại thuốc khá phổ biến nhưng những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, người dùng không tự ý sử dụng thuốc khi không có sự chỉ định của bác sỹ chuyên khoa.

Hapupharma (Tổng hợp)