Minh chứng đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên phổ thông
Đánh giá xếp loại chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học
Các minh chứng đánh giá chuẩn giáo viên tiểu học theo Thông tư 20 được hoatieu.vn sưu tầm và đăng tải trong bài viết này, mời các bạn tham khảo. Minh chứng đánh giá xếp loại chuẩn nghề nghiệp giáo viên được ban hành theo Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT. Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây. Show Mời tham khảo: Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT quy định đánh giá học sinh Tiểu học
1. Hướng dẫn đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu họcHiện tại, chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học được quy định tại Thông tư 20/2018/TT-BGDĐT, bao gồm 5 tiêu chuẩn và 15 tiêu chí dưới đây. Tiêu chuẩn 1. Phẩm chất nhà giáo Tuân thủ các quy định và rèn luyện về đạo đức nhà giáo; chia sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ đồng nghiệp trong rèn luyện đạo đức và tạo dựng phong cách nhà giáo. - Tiêu chí 1. Đạo đức nhà giáo
- Tiêu chí 2. Phong cách nhà giáo
Tiêu chuẩn 2. Phát triển chuyên môn, nghiệp vụ Nắm vững chuyên môn và thành thạo nghiệp vụ; thường xuyên cập nhật, nâng cao năng lực chuyên môn và nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục. - Tiêu chí 3. Phát triển chuyên môn bản thân
- Tiêu chí 4. Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh
- Tiêu chí 5. Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh
- Tiêu chí 6. Kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh
- Tiêu chí 7. Tư vấn và hỗ trợ học sinh
Tiêu chuẩn 3. Xây dựng môi trường giáo dục - Tiêu chí 8. Xây dựng văn hóa nhà trường a) Mức đạt: Thực hiện đầy đủ nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử của nhà trường theo quy định; b) Mức khá: Đề xuất biện pháp thực hiện hiệu quả nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử của nhà trường theo quy định; có giải pháp xử lý kịp thời, hiệu quả các vi phạm nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử trong lớp học và nhà trường trong phạm vi phụ trách (nếu có); c) Mức tốt: Là tấm gương mẫu mực, chia sẻ kinh nghiệm trong việc xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh trong nhà trường. - Tiêu chí 9. Thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường a) Mức đạt: Thực hiện đầy đủ các quy định về quyền dân chủ trong nhà trường, tổ chức học sinh thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường; b) Mức khá: Đề xuất biện pháp phát huy quyền dân chủ của học sinh, của bản thân, cha mẹ học sinh hoặc người giám hộ và đồng nghiệp trong nhà trường; phát hiện, phản ánh, ngăn chặn, xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm quy chế dân chủ của học sinh (nếu có); c) Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp trong việc thực hiện và phát huy quyền dân chủ của học sinh, của bản thân, cha mẹ học sinh hoặc người giám hộ và đồng nghiệp. - Tiêu chí 10. Thực hiện và xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường a) Mức đạt: Thực hiện đầy đủ các quy định của nhà trường về trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường; b) Mức khá: Đề xuất biện pháp xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường; phát hiện, phản ánh, ngăn chặn, xử lí kịp thời các trường hợp vi phạm quy định về trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường (nếu có); c) Mức tốt: Là điển hình tiên tiến về thực hiện và xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường; chia sẻ kinh nghiệm xây dựng và thực hiện trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường. Tiêu chuẩn 4. Phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội Tham gia tổ chức và thực hiện các hoạt động phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình, xã hội trong dạy học, giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh Tiêu chuẩn 5. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục Sử dụng được ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng các thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục. - Tiêu chí 14. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc - Tiêu chí 15. Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục Như vậy, có thể thấy, mỗi tiêu chí của chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học được đánh giá theo 3 mức độ (mức đạt, mức khá, mức tốt). Theo đó, giáo viên tự đánh giá theo chu kỳ một năm một lần vào cuối năm học. Người đứng đầu cơ sở giáo dục phổ thông tổ chức đánh giá giáo viên theo chu kỳ hai năm một lần vào cuối năm học. Trong trường hợp đặc biệt, được sự đồng ý của cơ quan quản lý cấp trên, nhà trường rút ngắn chu kỳ đánh giá giáo viên. Chi tiết các nội dung đánh giá mời các bạn tham khảo thêm tại Thông tư 20/2018/TT-BGDĐT 2. Một số minh chứng trong đánh giá theo chuẩn giáo viên cơ sở(thực hiện theo Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT)
3. Gợi ý mẫu minh chứng đánh giá chuẩn giáo viên tiểu học 2021
---------------------------------------------------------------------- BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc MINH CHỨNG ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHUẨN NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN TIỂU HỌC (Theo quyết định số 14/QĐ-BGD&ĐT, ngày 4/5/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo) LĨNH VỰC 1: PHẨM CHẤT CHÍNH TRỊ, ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG
LĨNH VỰC 2: KIẾN THỨC
LĨNH VỰC 3: KĨ NĂNG SƯ PHẠM
- Minh chứng chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học này được áp dụng từ năm học 2009-2010. - Từng giáo viên phải có bộ minh chứng đánh giá chuẩn nghề nghiệp gv tiểu học này. Khi tự đánh giá từng yêu cầu phải đọc lại từng tiêu chí và ghi điểm đạt được vào tiêu chí tương ứng - Giáo viên nghiên cứu thêm công văn số 616/BGDĐT, ngày 05/2/2010 về Hướng dẫn đánh giá, xếp loại GVTH theo Quyết định số 14/2007/QĐ-BGDĐT để hiểu rõ hơn nguồn minh chứng chuẩn giáo viên tiểu học. Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục giáo dục đào tạo trong mục biểu mẫu nhé. |