Mô-đun thông tin tập tin php

Bài viết này sẽ hướng dẫn cài đặt nhiều phiên bản PHP sử dụng module FastCGI trên cùng một VPS hoặc Server. Nếu cần hỗ trợ, xin vui lòng liên hệ VinaHost qua Hotline 1900 6046 hoặc email về support@vinahost. vn

Update VPS. yum update
Cài thêm các dịch vụ gói dịch vụ cần thiết.
# yum install libtool httpd-devel apr-devel apr

1. Cài đặt Module Fastcgi

Download mã nguồn fastcgi về bằng lệnh

# wget https. //www. pccc. com/downloads/apache/current/mod_…
Sau đó tiến hành giải nén tập tin này.
# tar -xzf mod_fastcgi-current. hắc ín. gz
Truy cập vào thư mục fastcgi. # cd mod_fastcgi-current
Thực hiện copy file Makefile. AP2 thành Makefile. # cp Makefile. AP2 Makefile
Chạy lệnh sau để cài đặt mod-fastcgi.
32bit.

# make top_dir=/usr/lib/httpd
# make install top_dir=/usr/lib/httpd

64bit

# make top_dir=/usr/lib64/httpd
# make install top_dir=/usr/lib64/httpd

Cấu hình trong file /etc/httpd/conf/httpd. conf
Thêm dòng. LoadModule fastcgi_module modules/mod_fastcgi. vậy

2. Cài đặt thêm các phiên bản PHP cần thiết

Download mã nguồn các phiên bản PHP về

php5. 3. # wget http. // khoảng 1. php. net/distributions/php-5. 3. 28. hắc ín. gz

php5. 4. # wget http. // khoảng 1. php. net/distributions/php-5. 4. 34. hắc ín. gz

Sau đó tiến hành giải nén các file này bằng lệnh. # tar –xzvf php-5. xx (tên phiên bản PHP)
Truy cập vào thư mục PHP vừa giải nén. # cd php-5. xx
Tiến hành build PHP như sau.
. /configure –prefix=/usr/php5x (đây là đường dẫn tương ứng cho phiên bản php)
Các tham số có thể tham khảo và thêm trong quá trình build PHP

–enable-bcmath –enable-calendar –enable-exif –enable-ftp –enable-gd-native-ttf –enable-libxml –enable-mbstring –enable-pdo=shared –enable-soap –enable-sockets –enable-wddx –enable-zend-multibyte –enable-zip –with-bz2 –with-curl=/opt/curlssl/ –with-curlwrappers –with-freetype-dir=/usr –with-gd –with-gettext –with-imap=/opt/php_with_imap_client/ –with-imap-ssl=/usr –with-jpeg-dir=/usr –with-kerberos –with-libexpat-dir=/usr –with-libxml-dir=/opt/xml2 –with-libxml-dir=/opt/xml2/ –with-mcrypt=/opt/libmcrypt/ –with-mhash=/opt/mhash/ –with-mysql=/usr –with-mysql-sock=/var/lib/mysql/mysql. sock –with-mysqli=/usr/bin/mysql_config –with-openssl=/usr –with-openssl-dir=/usr –with-pcre-regex=/opt/pcre –with-pdo-mysql=shared –with-pdo-sqlite=shared –with-png-dir=/usr –with-pspell –with-sqlite=shared –with-tidy=/opt/tidy –with-xmlrpc –with-xpm-dir=/usr –with-xsl=/opt/xslt/ –with-zlib –with-zlib-dir=/usr

Lời mở đầu. Nếu là coder php và làm việc với laravel, dù khi code dưới local, code của bạn chạy tốt nhưng trong môi trường dev linux (centos,ubuntu) nếu đã gặp trường hợp Intervention\Image trong laravel báo lỗi “unable to load dynamic library ‘fileinfo'”, thì đây là bài viết dành cho bạn

Nội dung chính Show

  • Phpize là tool để compile các PHP extension, dựa vào thông tin của hệ thống để tạo tệp cấu hình tương ứng. find / -name phpize Câu lệnh này sẽ trả ra kết quả đường dẫn của phpize như sau tùy thuộc vào môi trường bạn cài đặt. /www/server/php/72/src/scripts/phpize /www/server/php/72/bin/phpize Sau khi lấy được thông tin đường dẫn của phpize, hãy chắc chắn rằng hiện tại bạn đang ở thư mục fileinfo nhờ lệnh cd ở phần 3
  • php -i. grep fileinfo1 (Bỏ comment – dấu “;” đằng trước extension=fileinfo để kích hoạt extension
  • Phiên bản PHP mà website đang sử dụng
  • Thông tin hệ điều hành, đường dẫn, giá trị chính và cục bộ của các tùy chọn cấu hình
  • Đầu tiên các bạn cần đăng nhập vào cPanel, tiếp đó bạn truy cập vào đúng thư mục gốc (Document root) của website cần tạo File, tiếp đó bạn đặt tên cho File info và nhấn Create New File

  • 1. Kiểm tra FileInfo extension đã được cài đặt trong môi trường hiện tại chưa
  • 2. Kiểm tra php version. nếu chưa có php thì vui lòng cài đặt, nếu lệnh trả về phiên bản cua php, tiếp tục sang bước 3
  • 3. Tìm đường dẫn của extension file info
  • 4. Di chuyển tới thư mục chứa extension fileinfo
  • 5. Tìm đường dẫn phpize
  • 6. Khởi tạo cài đặt mở rộng
  • 7. Tìm và tạo cấu hình biên dịch
  • 8. Biên dịch và cài đặt
  • 8. Tìm file php. ini và active extension fileinfo
  • 9. Gõ lệnh restart php-fpm

1. Kiểm tra FileInfo extension đã được cài đặt trong môi trường hiện tại chưa

2. Kiểm tra php version. nếu chưa có php thì vui lòng cài đặt, nếu lệnh trả về phiên bản cua php, tiếp tục sang bước 3
Nếu terminal thông báo.
fileinfo
fileinfo support => enabled

Mọi thứ ok. Nếu không, chuyển sang bước 2.

2. Kiểm tra php version. nếu chưa có php thì vui lòng cài đặt, nếu lệnh trả về phiên bản cua php, tiếp tục sang bước 3

php -v

3. Tìm đường dẫn của extension file info

find / -name fileinfo
Câu lệnh này sẽ trả ra kết quả đường dẫn của fileinfo như sau tùy thuộc vào môi trường bạn cài đặt:
/www/server/php/72/src/ext/fileinfo
/svr-setup/php-7.4.16/ext/fileinfo

4. Di chuyển tới thư mục chứa extension fileinfo


cd /www/server/php/72/src/ext/fileinfo
Hoặc
cd /svr-setup/php-7.4.16/ext/fileinfo

5. Tìm đường dẫn phpize

6. Khởi tạo cài đặt mở rộng

find / -name phpize
Câu lệnh này sẽ trả ra kết quả đường dẫn của phpize như sau tùy thuộc vào môi trường bạn cài đặt:
/www/server/php/72/src/scripts/phpize
/www/server/php/72/bin/phpize

Sau khi lấy được thông tin đường dẫn của phpize, hãy chắc chắn rằng hiện tại bạn đang ở thư mục fileinfo nhờ lệnh cd ở phần 3

6. Khởi tạo cài đặt mở rộng


Gõ lệnh:
/www/server/php/72/src/scripts/phpize
hoặc
/www/server/php/72/bin/phpize
tùy đường dẫn phpize trong môi trường của bạn, nếu đúng, kết quả sẽ trả ra dạng như thế này:
Configuring for:
PHP Api Version: 20190902
Zend Module Api No: 20190902
Zend Extension Api No: 320190902

7. Tìm và tạo cấu hình biên dịch

8. Biên dịch và cài đặt
php-config
Sau khi tìm thấy đường dẫn, gõ câu lệnh sau.
./configure --with-php-config=/www/server/php/72/bin/php-config
Với tham số "/www/server/php/72/bin/php-config" tương ứng với đường dẫn file php-config trong môi trường của bạn
Nếu đúng, kết quả sẽ trả ra với dòng cuối tương tự như sau:
configure: creating ./config.status
config.status: creating config.h

8. Biên dịch và cài đặt

8. Tìm file php. ini và active extension fileinfo
php -i | grep fileinfo0

8. Tìm file php. ini và active extension fileinfo

9. Gõ lệnh restart php-fpm
(Bỏ comment – dấu “;” đằng trước extension=fileinfo để kích hoạt extension

9. Gõ lệnh restart php-fpm

php -i | grep fileinfo Nếu terminal thông báo. fileinfo
fileinfo support => enabled
Mọi thứ ok. Nếu không, chuyển sang bước 2

4. Di chuyển tới thư mục chứa extension fileinfo
php -i | grep fileinfo
Chúc bạn thành công.

Lời mở đầu. Nếu là coder php và làm việc với laravel, dù khi code dưới local, code của bạn chạy tốt nhưng trong môi trường dev linux (centos,ubuntu) nếu đã gặp trường hợp Intervention\Image trong laravel báo lỗi “unable to load dynamic library ‘fileinfo'”, thì đây là bài viết dành cho bạn

  • 1. Kiểm tra FileInfo extension đã được cài đặt trong môi trường hiện tại chưa
  • 2. Kiểm tra php version. nếu chưa có php thì vui lòng cài đặt, nếu lệnh trả về phiên bản cua php, tiếp tục sang bước 3
  • 3. Tìm đường dẫn của extension file info
  • 4. Di chuyển tới thư mục chứa extension fileinfo
  • 5. Tìm đường dẫn phpize
  • 6. Khởi tạo cài đặt mở rộng
  • 7. Tìm và tạo cấu hình biên dịch
  • 8. Biên dịch và cài đặt
  • 8. Tìm file php. ini và active extension fileinfo
  • 9. Gõ lệnh restart php-fpm

1. Kiểm tra FileInfo extension đã được cài đặt trong môi trường hiện tại chưa

2. Kiểm tra php version. nếu chưa có php thì vui lòng cài đặt, nếu lệnh trả về phiên bản cua php, tiếp tục sang bước 3
Nếu terminal thông báo.
fileinfo
fileinfo support => enabled

Mọi thứ ok. Nếu không, chuyển sang bước 2.

2. Kiểm tra php version. nếu chưa có php thì vui lòng cài đặt, nếu lệnh trả về phiên bản cua php, tiếp tục sang bước 3

php -v

3. Tìm đường dẫn của extension file info

find / -name fileinfo
Câu lệnh này sẽ trả ra kết quả đường dẫn của fileinfo như sau tùy thuộc vào môi trường bạn cài đặt:
/www/server/php/72/src/ext/fileinfo
/svr-setup/php-7.4.16/ext/fileinfo

4. Di chuyển tới thư mục chứa extension fileinfo


cd /www/server/php/72/src/ext/fileinfo
Hoặc
cd /svr-setup/php-7.4.16/ext/fileinfo

5. Tìm đường dẫn phpize

6. Khởi tạo cài đặt mở rộng

find / -name phpize
Câu lệnh này sẽ trả ra kết quả đường dẫn của phpize như sau tùy thuộc vào môi trường bạn cài đặt:
/www/server/php/72/src/scripts/phpize
/www/server/php/72/bin/phpize

Sau khi lấy được thông tin đường dẫn của phpize, hãy chắc chắn rằng hiện tại bạn đang ở thư mục fileinfo nhờ lệnh cd ở phần 3

6. Khởi tạo cài đặt mở rộng


Gõ lệnh:
/www/server/php/72/src/scripts/phpize
hoặc
/www/server/php/72/bin/phpize
tùy đường dẫn phpize trong môi trường của bạn, nếu đúng, kết quả sẽ trả ra dạng như thế này:
Configuring for:
PHP Api Version: 20190902
Zend Module Api No: 20190902
Zend Extension Api No: 320190902

7. Tìm và tạo cấu hình biên dịch

8. Biên dịch và cài đặt
php-config
Sau khi tìm thấy đường dẫn, gõ câu lệnh sau.
./configure --with-php-config=/www/server/php/72/bin/php-config
Với tham số "/www/server/php/72/bin/php-config" tương ứng với đường dẫn file php-config trong môi trường của bạn
Nếu đúng, kết quả sẽ trả ra với dòng cuối tương tự như sau:
configure: creating ./config.status
config.status: creating config.h

8. Biên dịch và cài đặt

8. Tìm file php. ini và active extension fileinfo
php -i | grep fileinfo0

8. Tìm file php. ini và active extension fileinfo

9. Gõ lệnh restart php-fpm
(Bỏ comment – dấu “;” đằng trước extension=fileinfo để kích hoạt extension

9. Gõ lệnh restart php-fpm

php -i | grep fileinfo2

php -i | grep fileinfo Nếu terminal thông báo. fileinfo
fileinfo support => enabled
Mọi thứ ok. Nếu không, chuyển sang bước 2.
php -i | grep fileinfo
Chúc bạn thành công.

4. Di chuyển tới thư mục chứa extension fileinfo

Phpize là tool để compile các PHP extension, dựa vào thông tin của hệ thống để tạo tệp cấu hình tương ứng. find / -name phpize Câu lệnh này sẽ trả ra kết quả đường dẫn của phpize như sau tùy thuộc vào môi trường bạn cài đặt. /www/server/php/72/src/scripts/phpize /www/server/php/72/bin/phpize Sau khi lấy được thông tin đường dẫn của phpize, hãy chắc chắn rằng hiện tại bạn đang ở thư mục fileinfo nhờ lệnh cd ở phần 3

Gõ lệnh sau để tìm đường dẫn cho php-config php-config Sau khi tìm thấy đường dẫn, gõ câu lệnh sau. ________số 8

Gõ lệnh sau. php -i | grep fileinfo0

php -i. grep fileinfo1 (Bỏ comment – dấu “;” đằng trước extension=fileinfo để kích hoạt extension

Sau khi khởi động lại php, chạy lại câu lệnh để kiểm tra fileinfo php -i | grep fileinfo Chúc bạn thành công

  • Kiểm tra thông tin PHP với File Info với 3 bước vô cùng đơn giản
  • Giới thiệu
  • Khi các bạn cài đặt phần mềm hay website gì đó thì tất cả đều sẽ có một yêu cầu cụ thể nào đó từ phía server (Host/VPS), và chỉ khi các yêu cầu đó được đáp ứng thì phần mềm hay website của bạn mới có thể hoạt động. Vậy làm sao để chúng ta biết được rằng máy chủ của mình có đáp ứng đủ các thành phần, module. vv mà website cần hay chưa thì ta cần làm như thế nào?
  • Và để các bạn dễ hình dung hơn, ví dụ ở đây mình đang cần cài đặt một website WordPress , thì đầu tiên các bạn cần xem qua phần Yêu cầu (Requirements) mà phía WordPress yêu cầu phía máy chủ của bạn cần đáp ứng. Và bên dưới là Yêu cầu cơ bản mà phía WordPress yêu cầu
  • Kiểm tra thông tin PHP với File Info
  • Với File Info các bạn có thể xem được đầy đủ các thông tin liên quan đến máy chủ, cụ thể như

Phiên bản PHP mà website đang sử dụng

Thông tin về các tùy chọn và phần mở rộng của phiên bản PHP đang sử dụng. File Manager của Hosting/VPS. Ví dụ ở đây mình đang sử dụng Hosting với control cPanel , và bây giờ mình sẽ tạo File Info thông qua File Manager của cPanel

Thông tin và môi trường máy chủ (nếu được biên dịch dưới dạng mô-đun)cPanel, tiếp đó bạn truy cập vào đúng thư mục gốc (Document root) của website cần tạo File, tiếp đó bạn đặt tên cho File info và nhấn Create New File

Môi trường PHP(2) các bạn có thể đặt tên tùy ý, chỉ cần tên file là ở dạng ten_file. php là được

Thông tin hệ điều hành, đường dẫn, giá trị chính và cục bộ của các tùy chọn cấu hình

Tiêu đề HTTPEdit

Bước 1. Tạo File Info

Để tạo được FIle Info các bạn sẽ có nhiều cách như tạo FIle qua FTP Client hoặc cách đơn giản nhất là các bạn tạo trực tiếp qua File Manager của Hosting/VPS. Ví dụ ở đây mình đang sử dụng Hosting với control cPanel , và bây giờ mình sẽ tạo File Info thông qua File Manager của cPanel. Save Changes

Đầu tiên các bạn cần đăng nhập vào cPanel, tiếp đó bạn truy cập vào đúng thư mục gốc (Document root) của website cần tạo File, tiếp đó bạn đặt tên cho File info và nhấn Create New File

Ở số (2) các bạn có thể đặt tên tùy ý, chỉ cần tên file là ở dạng ten_file. php là được

Bước 2. Sửa File Info. Nếu các bạn truy cập ra nội dung tương tự như hình dưới là thành công

Sau khi đã tạo xong File Info, các bạn click chuột phải vào File vừa tạo chọn Edit

Như vậy ở bài viết này mình đã hướng dẫn các bạn cách tạo nhanh File Info để kiểm tra thông tin PHP cũng như thông tin máy chủ mà website bạn đang sử dụng, để từ đó các bạn có thể biết cấu hình máy chủ này có phù hợp để từ đó mình có thể điều chỉnh cũng như bổ sung các thành phần cần thiết, để từ đó website hoạt động ổn định hơn

Các bạn có thể tham khảo thêm các hướng dẫn sử dụng khác tại link bên dưới

  • Hướng dẫn sử dụng các dịch vụ tại AZDIGI

Nếu các bạn cần hỗ trợ các bạn có thể liên hệ bộ phận hỗ trợ theo các cách bên dưới

  • Hotline 247.  028 730 24768 (Ext 0)
  • Ticket/Email. Bạn dùng email đăng ký dịch vụ gửi trực tiếp về.  

Chào mọi người, mình là Kiên - hiện đang công tác tại Phòng Kỹ thuật AZDIGI. Trong quá trình làm việc mình có cơ hội được tiếp xúc với khá nhiều các vấn đề liên quan đến Website/Hosting/VPS/Server, do đó mình viết lại các hướng dẫn này nhằm chia sẻ kiến thức, cũng như tạo một môi trường để chúng ta giao lưu và học hỏi lẫn nhau, trau dồi thêm nhiều kiến thức bổ ích hơn nữa