Modals of deduction là gì

DANH MỤC:
1.Các động từ Modal Verb thường gặp
2.Cách dùng các Modal Verb
3.Cách dùng các Modal Verb trong quá khứ

1.CÁC ĐỘNG TỪ MODAL VERB THƯỜNG GẶP:


Can/could

+Vinf [không chia]

May/mightMust/have toShall/should/ought toWill /would


2.CÁCH SỬ DỤNG MODAL VERB:


- Can / could/ is able to đều chỉ khả năng thực hiện việc gì đó ở hiện tại [ability]
  • She can swim. [ is able to swim : ít dùng hơn]
  • My grandfather could speak five languages.
  • She could swim when she was only eight. [ could là quá khứ của can]

- Could được dùng khi nói về khả năng chung chung. Nhưng để chỉ một hoàn cảnh, sự việc cụ thể ta lại dùng be able to/ managed to
  • The fire spread through the building very quickly, but fortunately everybody was able to/managed to escaped
  • We didnt know where David was, but we managed to find/ were able to find him in the end.
- Can,could,may,might thể hiện sự suy đoán một điều gì đó không chắc chắn trong tương lai [deduction]
  • He gets up a bit later than usual so he can be late for school.
  • Because he felt ill last night ,he could be absent from school.
  • It may rain soon.
  • He might be selected as our new manager.

Chú ý :Must được sử dụng để suy đoán với độ chắc chắn cao trong tương lai
  • He must be selected as our new manager.

- Must have to được sử dụng chỉ ai đó phải thực hiện một việc gì đó.
I must work hard to please my parents.
[tôi muốn làm điều đó]Must chỉ quan điểm cá nhân của người nóiI have to work hard to please my parents.
[cha mẹ tôi muốn tôi làm điều đó]Have to chỉ sự khách quan hoặc tới từ các quan điểm không xuất phát từ người nói.
- ought toshould sử dụng để khuyên ai đó nên làm điều gì đó.
  • It starts raining .We ought to/should get inside.

-musnt để chỉ cấm ai làm gì . neendt hoặc dont/doesnt need to để chỉ không cần phải làm.
  • Dont tell anybody what I said. You must keep it a secret.
  • Weve got plenty of time. We neednt hurry/ dont need to hurry

3. SỬ DỤNG CÁC MODAL VERBS TRONG QUÁ KHỨ

Công thức: MODAL + HAVE + Vpp


Cấu trúcÝ nghĩaVí dụMay/Might/Could have + Vpp
Suy đoán 50% chắc chắnLẽ ra đã có thể
[ nhưng thực tế là không]
  • I may/might/could have met her last week, but I was too busy.
Điều gì đó có thể đã xảy ra trong quá khứ
  • He hasn't come yet.
  • He may/might/could have missed the bus.
Must have + Vpp
Suy đoán 90% chắc chắnĐiều gì đó chắc hẳn đã xảy ra trong quá khứ
  • Jane looked tired this morning. She must have stayed up late.
Can't/Couldnt have + Vpp
Suy đoán 95% chắc chắnĐiều gì đó chắc hẳn không xảy ra trong quá khứ
  • The grass looks dry.
  • It cant/ couldn't have rained during the night.
Should/Ought to have + VppLẽ ra đã nên/phải là gì
[nhưng thực tế là không]
  • You should have phoned your mom. [ but you didnt].
Shouldnt/Oughtn't to have + VppLẽ ra không nên làm
[nhưng thực tế đã làm]
  • You shouldn't have talked to her like that
Neednt have + VppLẽ ra không cần
[nhưng thực tể đã làm]
  • I needn't have bought so much sugar. Theres still a lot in the fridge.

Xem thêm bài viết tổng hợp : >>Ngữ pháp tiếng Anh các chủ đề cốt lõi nhất.

Thành tích một số học viên khóa Online:

Bạn Hàn Lam Ngọc học viên Online
mất gốc lớp 10 tới hết lớp 11 đã làm đề đại học đạt 9.0 điểm tiếng Anh

Bạn Hạnh Sandy học sinh lớp 13
Ôn thi lại và tăng gấp đôi điểm lên 8.8 đỗ Đại Học Hà Nội


Bạn Khánh Ly học viên Online
từ 5 điểm lên 9.2 điểm thi đại học đỗ ĐHSP 1

Xem ngay nội dung chi tiết:
>>Các khóa học tiếng Anh Online chất lượng cao theo mục tiêu 8,9,10.

Video liên quan

Chủ Đề