Lít được ký hiệu là chữ l thường hoặc L in hoa.
Kg là gì?
Kg là đơn vị đo lường khối lượng, là một trong 7 đơn vị đo cơ bản của hệ đo lường quốc tế SI. Kg được định nghĩa là “khối lượng của khối kilogam chuẩn quốc tế. Được làm từ hợp kim platin-iridi, được tổ chức BIPM lưu giữ trong điều kiện miêu tả theo BIPM 1998”.
Chữ kilo viết liền trước các đơn vị trong hệ đo lường quốc tế nhằm mục đích chỉ ra rằng đơn vị này được nhân lên 1000 lần.
Mét khối [m3] là gì?
Mét khối là một đơn vị đo lường thuộc hệ thống đơn vị quốc tế SI dùng để đo thể tích. Được khí hiệu là m3. Nó là thể tích của một hình lập phương với các cạnh là một mét chiều dài.
1 lít bằng bao nhiêu kg? m3?1 lít bằng bao nhiêu kg?
Thông thường chúng ta thường nói là một lít sẽ bằng 1 kg. Tuy nhiên thực tế lại không đúng như vậy. 1 lít chỉ bằng 1 kg trong trường hợp đó là nước nguyên chất [Tinh khiết]. Trên thực tế thì nước thường sẽ bị lẫn nhiều tạp chất khác. Do đó thì nó có thể lớn hơn hoặc bé hơn 1kg.
Vậy một lít nước bằng bao nhiêu kg? Các bạn có thể tham khảo bảng quy đổi dưới đây:
Loại
LítKg
Tuy nhiên, đây chỉ là bảng quy đổi chỉ có tính tham khảo. Còn để biết được thực tế 1 lít bằng bao nhiêu kg thì còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác. Giả sử một lít sữa nguyên chất thì sẽ bằng 1.03 kg nhưng đối với các loại sữa nhiều chất béo hơn thì nó có thể nặng hơn.
Hoặc 1 lít mật ong sẽ nặng khoảng 1.36 kg. Nhưng các loại mật ong càng đậm đặc thì khối lượng càng lớn hơn và ngược lại. Tuy nhiên các sai số cũng sẽ dao động trong một khoảng nhỏ nên nếu không cần số liệu quá chính xác thì bạn có thể tham khảo bảng tính trên.
1 lít bằng bao nhiêu m3?
Lít là đơn vị dùng để đo các loại dung dịch có dung tích nhỏ. Ở các loại có dung tích lớn hơn 1000 lít, người ta dùng đơn vị đo là m3. Công thức quy đổi từ lít sang m3 như sau:
1 Lít = 10−3 m3 = 0.001 m3
1 m3 = 103 lít = 1000 lít
Công thức quy đổi từ Lít sang kg
Mỗi vật thể đều có một khối lượng riêng khác nhau, còn gọi là Density, ký hiệu là D. Đại lượng được đo bằng thương số giữa khối lượng của vật thể [m] và thể tích vật thể [v].
Công thức: D=m/v
Do đó, để tính được 1 lít bằng bao nhiêu kg thì ta phải biết được khối lượng riêng của từng chất lỏng vì khối lượng riêng của mỗi chất là khác nhau. Dưới đây là bảng khối lượng riêng của một số chất thường gặp:
Khối lượng riêng [kg/m3]
Thủy Ngân13600Nước1000Xăng700Dầu Hỏa[khoảng] 800Dầu Ăn[khoảng] 800Rượu, Cồn[khoảng] 790
Thông qua bảng khối lượng riêng này, ta có thể dễ dàng tính được 1 lít bằng bao nhiêu kg. Ví dụ, ta đã biết khối lượng riêng của Xăng là 700kg/m3 => 1m3 có khối lượng của xăng sẽ bằng D*V = 700*1 = 700kg. Vậy 1 lít nước sẽ bằng 0.7kg.
Trong hệ đo khối lượng, kilôgam là đơn vị được sử dụng phổ biến nhất. Tuy nhiên, chúng ta vẫn không ít lần gặp khó khăn khi đổi kg sang các đơn vị khác như tấn, tạ, yến,… Vậy 1 kg bằng bao nhiêu gam, tấn, tạ, yến,…? Bài viết sẽ giới thiệu qua về đại lượng này cũng như các công cụ hỗ trợ chuyển đổi đơn vị kg sang gam, tấn, tạ, yến,…
Nội dung bài viết
Kilôgam [kg] là gì?
- Tên đơn vị: Kilôgam
- Tên tiếng Anh: Kilogram
- Ký hiệu: kg
- Hệ đo lường: hệ đo lường quốc tế [SI]
Kilôgam [hay được viết tắt kg] là một trong bảy đơn vị đo khối lượng cơ bản của hệ đo lường quốc tế [SI]. Đây là đơn vị khối lượng được sử dụng phổ biến nhất hiện nay.
Ngoài ra, kilôgam cũng là đơn vị đo lường cơ bản duy nhất được định nghĩa bằng nguyên mẫu vật cụ thể thay vì bằng các hiện tượng tự nhiên.
Theo Wikipedia, kilôgam được định nghĩa là khối lượng của khối kilôgam chuẩn quốc tế [Kilogram des Archives], làm từ hợp kim platin và iridi, được tổ chức BIPM lưu giữ trong điều kiện miêu tả theo BIPM 1998.
Khối kilôgam tiêu chuẩn được chế tạo từ 90% platin và 10% iridi tạo thành một hình trụ tròn với đường kính 39 mm, cao 39 mm.
Hiện nay, đa phần mỗi quốc gia đều sử dụng hệ đo lường quốc tế, cũng như lưu giữ bản sao của khối kilôgam chuẩn – được chế tạo và bảo quản y hệt như bản chính. Ngoài ra cứ khoảng 10 năm một lần, khối kilôgam sẽ được đem so sánh lại với bản chính.
Tại Việt Nam, kilôgam còn thường được gọi với nhiều cái tên khác như “cân” hay “ký” trong các giao dịch mua bán hằng ngày. 1 kg = 1000 gam.
1 kg bằng bao nhiêu?
1 kg bằng bao nhiêu gam, tấn, tạ, yến?
- 1 kg = 0.001 tấn
- 1 kg = 0.01 tạ
- 1 kg = 0.1 yến
- 1 kg = 10 hg
- 1 kg = 100 dag
- 1 kg = 1,000 gam [g]
- 1 kg = 1,000,000 mg
- 1 kg = 1,000,000,000 µg
- 1 kg = 1,000,000,000,000 ng
- 1 kg = 6,022x 1026 đvC [đơn vị khối lượng nguyên tử – u]
1 kg bằng bao nhiêu pound, ounce?
- 1 kg = 2.20462 lb [Pound]
- 1 kg = 35.27396 oz [Ounce]
- 1 kg = 564.38339 dr [Dram]
- 1 kg = 15,432.35835 gr [Grain]
- 1 kg = 0.15747 stone
- 1 kg = 0.00098 long ton [tấn dài]
- 1 kg = 0.0011 short ton [tấn ngắn]
- 1 kg = 0.01968 long hundredweight [tạ dài]
- 1 kg = 0.02205 short hundredweight [tạ ngắn]
1 kg bằng bao nhiêu lượng vàng, chỉ vàng?
- 1 kg = 26.67 lượng vàng
- 1 kg = 266.67 chỉ vàng
- 1 kg = 2,666.67 phân vàng
- 1 kg = 32.15 ounce vàng
Cách đổi 1 kg bằng công cụ chuyển đổi
Dùng Google
Bạn truy cập vào trang chủ Google và gõ vào ô tìm kiếm.
Ví dụ: bạn muốn đổi 5.4 kilôgam sang g thì gõ “5.4 kg = ? g” và nhấn Enter.
Dùng công cụ Convert Word
Bước 1: Truy cập vào Convert Word
Bước 2: Nhập số lượng muốn chuyển > Chọn đơn vị là Kilôgam [kg] > Chọn đơn vị muốn chuyển đổi.
Bước 3: Nhấn chọn dấu mũi tên để chuyển đổi.
Hy vọng qua bài viết trên bạn sẽ biết được Kilôgam là gì, 1 kg bằng bao nhiêu gam, tấn, tạ, yến,… và cách đổi Kilôgam [kg] ra các đơn vị khối lượng khác. Nếu bạn thấy bài viết bổ ích thì đừng quên chia sẻ với mọi người nhé. Chúc các bạn thành công!