Một số chương trình con trong pascal
Chương trình con (CTC) là một đoạn chương trình thực hiện trọn vẹn hay một chức năng nào đó. Trong Turbo Pascal, có 2 dạng CTC: Show Nội dung chính Show
Ngoài ra, trong Pascal còn cho phép các CTC lồng vào nhau. II. CẤU TRÚC CHUNG CỦA MỘT CHƯƠNG TRÌNH CÓ SỬ DỤNG CTCPROGRAM Tên_chương_trình; Chú ý: Trong quá trình xây dựng CTC, khi nào thì nên dùng thủ tục/hàm? Dùng hàmDùng thủ tục - Kết quả của bài toán trả về 1 giá trị duy nhất (kiểu vô hướng, kiểu string hoặc kiểu con trỏ).- Lời gọi CTC cần nằm trong các biểu thức tính toán.- Kết quả của bài toán không trả về giá trị nào hoặc trả về nhiều giá trị hoặc trả về kiểu dữ liệu có cấu trúc (Array, Record, File).- Lời gọi CTC không nằm trong các biểu thức tính toán.Ví dụ 1: Viết CTC để tính n! = 1.2…n. Ý tưởng: Vì bài toán này trả về 1 giá trị duy nhất nên ta dùng hàm. Function GiaiThua(n:Word):Word; Var P, i:Word; Begin P:=1; For i:=1 To n Do P:=P*i; GiaiThua:=P; End; Ví dụ 2: Viết chương trình con để tìm điểm đối xứng của điểm (x,y) qua gốc tọa độ. Ý tưởng: Vì bài toán này trả về tọa độ điểm đối xứng (xx,yy) gồm 2 giá trị nên ta dùng thủ tục. Procedure DoiXung(x,y:Integer; Var xx,yy:Integer); Begin xx:=-x; yy:=-y; End; CHÚ Ý: Trong 2 ví dụ trên:
III. BIẾN TOÀN CỤC VÀ BIẾN ĐỊA PHƯƠNGChú ý: Trong một CTC, nếu biến toàn cục trùng tên với biến địa phương thì biến địa phương được ưu tiên hơn. Ví dụ: Program KhaoSatBien; Var a,b: Integer; {biến toàn cục} Procedure ThuBien; Var a: Integer; {biến địa phương} Begin a:=10; Writeln('A=',a,'B=',b); End; Begin a:=50; b:=200; ThuBien; {A=10 B=200} Writeln(‘A=’,a,’B=’,b); {A=50 B=200} End. IV. ĐỆ QUI4.1. Khái niệm đệ quiTrong một chương trình, một CTC có thể gọi một CTC khác vào làm việc. Nếu như CTC đó gọi lại chính nó thì gọi là sự đệ qui. 4.2. Phương pháp thiết kế giải thuật đệ qui
Ví dụ: Viết hàm đệ qui để tính n! = 1.2…n.
Function Factorial(N:integer):Longint; Begin If N=0 Then Factorial:=1 Else Factorial:=N*factorial(N-1); { lời gọi đệ qui } End; 4.3. Giải thuật quay luiBài toán: - Xét jÎ{1, 2, …, nk}. Ta nói rằng “j chấp nhận được” nếu ta có thể bổ sung phần tử thứ j trong Tk với tư cách là phần tử xk vào trong dãy x1,…,xk-1 để được dãy x1,…,xk. - Nếu k=n: Bộ (x1,…,xk) thỏa mãn yêu cầu B, do đó bộ này được thu nhận. - Nếu k Sau đây là thủ tục đệ qui cho giải thuật quay lui: Ví dụ: Liệt kê các dãy nhị phân có độ dài n. Program DayNhiPhan; Var b:Array[1..20] Of 0..1; {Dãy nhị phân có độ dài tối đa là 20} n:Byte; Procedure InKetQua; Var i:Byte; Begin For i:=1 To n Do Write(b[i]); Writeln; End; Procedure THU(k:Byte); Var j:Byte; Begin For j:=0 To 1 Do {Tập giá trị của dãy nhị phân} Begin b[k]:= j; If k=n Then InKetQua Else THU(k+1); {Quay lui} End; End; Begin Write(‘n = ‘); Readln(n); THU(1); Readln; End. V. TẠO THƯ VIỆN (UNIT)5.1. Cấu trúc của một UnitUNIT
5.2. Ví dụ minh họaTạo Unit MYTOOL lưu ở file MYTOOL.PAS. UNIT MYTOOL; INTERFACE USES CRT; VAR m:Integer; Procedure WriteXY(x,y:Integer; St:String); Function UCLN(a,b:Integer):Integer; Function NGUYENTO(n:Word):Word; IMPLEMENTATION Procedure WriteXY(x,y:Integer; St:String); Var i:Byte; Begin Gotoxy(x,y); Write(St); End; Function UCLN(a,b:Integer):Integer; Begin While a<>b Do Begin If a>b Then a:=a-b Else b:=b-a; End; UCLN:=a; End; Function NGUYENTO(n:Word):Boolean; Var d,i:Word; Begin d:=0; For i:=2 To n DIV 2 Do If n MOD i=0 Then d:=d+1; NGUYENTO:=d=0; End; END. Bây giờ, ta có thể viết một chương trình có sử dụng Unit MYTOOL. Uses Crt, MyTool; Var a,b:Integer; Begin CLRSCR; Write(10,5,’CHUONG TRINH MINH HOA’); Write(‘Nhap a = ‘); Readln(a); Write(‘Nhap b = ‘); Readln(b); Writeln(‘UCLN cua ‘,a,’ va ‘,b,’ la:’,UCLN(a,b)); Write(‘Nhap m = ‘); Readln(m); If NGUYENTO(m) Then Writeln(m,’ la so nguyen to!’) Else Writeln(m,’ khong phai la so nguyen to!’) Readln; End. BÀI TẬP MẪUBài tập 4.1: Viết hàm tìm Max của 2 số thực x,y. Var a,b:Real; Function Max(x,y:Real):Real; Begin If x>y Then Max:=x Else Max:=y; End; Begin Write(‘Nhap a=’); Readln(a); Write(‘Nhap b=’); Readln(b); Writeln(‘So lon nhat trong 2 so la: ‘, Max(a,b)); Readln; End. Bài tập 4.2: Viết hàm LOWCASE( c:char):char; để đổi chữ cái hoa c thành chữ thường. Ý tưởng: Trong bảng mã ASCII, số thứ tự của chữ cái hoa nhỏ hơn số thứ tự của chữ cái thường là 32. Vì vậy ta có thể dùng 2 hàm CHR và ORD để chuyển đổi. |