Mua thuốc berlthyrox ở đâu

Thuốc tuyến giáp Berlthyrox là loại thuốc có thành phần dược chất chính là Levothyroxine, được sử dụng cho các bệnh nhân trong trường hợp bị hội chứng suy giáp, điều trị giảm kích thước của bướu và ức chế tiết thyrotropin. 

Trong đó Levothyroxine là chất đồng phân tả tuyền của thyroxin – một trong hai hormon chủ yếu của tuyến giáp.

Thành phần của thuốc tuyến giáp Berlthyrox

Thành phần chính của thuốc tuyến giáp Berlthyrox đó là Levothyroxine sodium được làm dưới dạng viên nén. Mỗi viên nén chứa 100 mcg.

Tác dụng của thuốc tuyến giáp Berlthyrox

Levothyroxine có trong thuốc Berlthyrox được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa sau đó hòa toàn bộ vào máu trong đó một phần lớn của Levothyroxine liên kết với protein huyết tương. Tuy nhiên những phân đoạn không liên kết với protein huyết tương mới chính là phân đoạn thực sự gây tác động điều trị. 

Và thời gian bán hủy sinh học của Levothyroxine là khoảng 7 giờ đồng hồ. 

Lưu ý: Levothyroxine không thể qua được nhau thai.

Chỉ định sử dụng thuốc tuyến giáp Berlthyrox

Thuốc được chỉ định để điều trị thay thế hoặc bổ sung cho các hội chứng suy giáp do bất cứ nguyên nhân nào gây ra và ở tất cả các lứa tuổi (kể cả với phụ nữ đang mang thai). Chỉ trừ trường hợp suy giáp nhất thời và đang trong giai đoạn phục hồi viêm giáp bán cấp.

– Thuốc tuyến giáp Berlthyrox được dùng để ức chế tiết thyrotropin (TSH), có ích đối với bệnh bướu cổ đơn thuần, làm giảm kích thước bướu cổ và trong bệnh viêm giáp mạn tính (Hashimoto).

– Thuốc có thể phối hợp với các loại thuốc kháng giáp trong  nhiễm độc giáp với mục đích ngăn chặn bướu giáp và suy giáp. 

– Điều trị hỗ trợ trong việc điều trị cường giáp với thuốc kháng tổng hợp.

– Sử dụng thuốc để giảm nguy cơ sự trở lại của của bướu giáp sau cắt bỏ bướu giáp. Cho dù chức năng của tuyến giáp lúc đó là bình thường.

Đối với trường hợp bướu giáp ác tính, đặc biệt là sau khi phẫu thuật sử dụng L-thyroxine bằng cách uống thuốc Berlthyrox để giảm nguy cơ bướu trở lại. Đồng thời sử dụng thuốc tuyến giáp Berlthyrox để điều trị thay thế trong trường hợp người bệnh bị thiếu hormone tuyến giáp.

Chống chỉ định đối với thuốc tuyến giáp Berlthyrox

– Tuyệt đối: Cường giáp không được điều trị bằng thuốc kháng giáp tổng hợp. Bên cạnh đó đối với những ai sau nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực ở người cao tuổi có bướu giáp cũng chống chỉ định đối với loại thuốc này. 

– Tương đối: Không sử dụng thuốc đối với những người bị suy mạch vành và người bị loạn nhịp tim.

Liều lượng và cách dùng thuốc Berlthyrox

Liều lượng và cách dùng thuốc Berlthyrox phụ thuộc vào mục đích điều trị, mức độ bệnh, các bệnh kèm theo và tình trạng của từng bệnh nhân. Dưới đây là liều tham khảo của thuốc Berlthyrox trong một số bệnh:

– Đối với nhược giáp: Người lớn uống 0,25-1 viên/ ngày, sau đó tăng dần từng nấc 0,5 viên mỗi 2-4 tuần cho đến khi đạt 1,5-2 viên/ngày; còn trẻ em uống  0,5 viên/ngày, chỉnh liều: 100-150 mcg/m2.

– Đối với trường hợp phòng ngừa tái phát bướu giáp lành: Uống 1-2 viên/ngày.

– Đối với trường hợp cường giáp đã đưa về bình giáp: Uống 0,5-1 viên/ngày.

– Đối với người sau phẫu thuật bướu ác tính: Uống 1,5-3 viên/ngày.

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc tuyến giáp Berlthyrox, bạn nên có sự hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ. Tuyệt đối không nên tự ý sử dụng, tránh trường hợp nguy hiểm nghiêm trọng đến sức khỏe.

Berlin Chemie AG - Germany.

Quy cách đóng gói

Hộp 4 vỉ, mỗi vỉ 25 viên.

Dạng bào chế

Viên nén.

Thành phần chính

Mỗi viên thuốc chứa:

- Levothyroxine sodium, tương đương Levothyroxine 100 mcg.

- Tá dược vừa đủ.

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của Levothyroxine

- Đây là hoạt chất tổng hợp của Thyroxin, có tên gọi khác T4 (Triiodothyronine) hay chính là hormon do tuyến giáp sản xuất.

- T4 được chuyển hóa thành T3 (Triiodothyronine) có hoạt tính.

- Tại tuyến giáp, T4 và T3 đều tham gia liên kết với thụ thể Protein trong nhân tế bào, tác động vào quá trình phiên mã ADN, kích thích tổng hợp Protein.

- Ngoài ra, T4 và T3 tham gia tích cực vào quá trình trao đổi chất, tăng sử dụng và huy động glucose dự trữ, tạo ra năng lượng, kích thích cơ thể phát triển.

Chỉ định

Thuốc Berlthyrox 100 được dùng để:

- Điều trị suy giáp bẩm sinh và suy giáp mắc phải ở trẻ nhỏ.

- Kiểm soát suy tuyến giáp ở người lớn.

- Ngăn ngừa và điều trị bướu cổ.

- Điều trị chứng mất cân bằng hoặc thiếu hormon tuyến giáp trạng.

- Hỗ trợ xạ trị ung thư.

Cách dùng

Cách sử dụng

Thực hiện chính xác theo hướng dẫn ghi trên nhãn hoặc chỉ định của bác sĩ:

- Uống nguyên viên thuốc với nhiều nước.

- Nên dùng khi bụng đói, trước bữa ăn sáng 30-60 phút.

- Không dùng chung với rượu, bia, cà phê.

Liều dùng

Chế độ liều được bác sĩ phân chia tùy thuộc lứa tuổi.

Người lớn:

- Liều khởi đầu: 50-100 mcg/ngày.

- Cách 3-4 tuần tăng liều mỗi lần thêm 50 mcg cho đến đạt đáp ứng.

- Liều tối đa: 100-200 mcg/ngày.

Trẻ em sơ sinh bị suy giáp bẩm sinh:

- Liều ban đầu: 10-15 mcg/kg/ngày, trong vòng 3 tháng đầu.

- Sau đó điều chỉnh liều theo triệu chứng và các chỉ số hormon trên lâm sàng.

Trẻ em bị suy giáp mắc phải:

- Liều ban đầu: 12,5-50 mcg/ngày.

- Sau 2-4 tuần tăng liều theo tình trạng bệnh và kết quả kiểm tra giá trị hormon thường xuyên.

Cách xử trí khi quên liều và quá liều

Quên liều: Nếu buổi sáng quên uống thuốc thì có thể bổ sung trước bữa ăn trưa hoặc tối. Nếu quá 1 ngày mới nhớ ra không dùng thì có thể bỏ qua, tuyệt đối không uống gấp đôi liều cùng một lúc.

Quá liều:

- Khi quá liều sẽ xuất hiện các triệu chứng sau: Sốt, đau thắt ngực, đau đầu, chuột rút, loạn nhịp tim, toát mồ hôi, mặt đỏ, bồn chồn, mất ngủ, tiêu chảy, co giật ở trẻ em.

- Xử trí: đưa bệnh nhân đến bệnh viện gần nhất. Tại đây họ sẽ được uống than hoạt để hấp phụ thuốc dư thừa. Nếu không xử lý kịp thời thì bệnh có thể chuyển sang dạng cường giáp.

Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc Berlthyrox 100 cho các đối tượng sau:

- Người quá mẫn cảm với Levothyroxine và bất cứ thành phần nào có trong thuốc.

- Bệnh nhân bị nhiễm độc giáp.

- Người bị rối loạn hoặc suy tuyến thượng thận.

- Bệnh nhân gặp vấn đề về khả năng dung nạp Galactose, thiếu men Lactase và hấp thu kém Glucose.

- Người bị động kinh.

- Bệnh nhân cường giáp.

Thận trọng:

- Người bị suy tuyến yên.

- Người mắc bệnh lý tim mạch.

Tác dụng không mong muốn

Các tác dụng phụ thường xảy ra khi quá liều trên một số hệ cơ quan như:

- Hệ nội tiết: nhiễm độc tuyến giáp.

- Hệ tiêu hóa: tiêu chảy, nôn mửa, đau bụng.

- Hệ tuần hoàn: da mặt đỏ bừng, đau thắt ngực, loạn nhịp tim, đánh trống ngực.

- Hệ xương khớp: đau mỏi khớp và tứ chi, yếu cơ.

- Hệ sinh dục: rối loạn kinh nguyệt.

- Phản ứng phụ khác: nhức đầu, sốt, khó chịu, rung giật, kích động, mất ngủ, quá mẫn.

Tương tác thuốc

Thuốc Berlthyrox 100 ảnh hưởng đến thuốc khác ở các mức độ tương tác sau:

- Làm tăng tác dụng của thuốc chống đông máu Warfarin, thuốc giao cảm Adrenalin và Phenylephrine.

- Tăng độ nhạy cảm của thụ thể với chất trung gian hóa học Catecholamin, dẫn đến tăng tác dụng của thuốc chống trầm cảm ba vòng.

- Tăng tốc độ chuyển hóa của thuốc chẹn beta Propranolol, Sotalol, Atenolol.

- Tăng huyết áp và nhịp tim khi dùng Levothyroxine đồng thời với thuốc gây mê toàn thân.

- Giảm tác dụng của thuốc chống tiểu đường, dẫn đến tăng nồng độ đường huyết.

Một số thuốc ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc Berlthyrox 100mcg:

- Thuốc chống động kinh Carbamazepine, Primidone, Phenytoin hoặc kháng sinh Rifampicin làm tăng chuyển hóa và nhu cầu của hormon ở bệnh nhân suy giáp.

- Thuốc chữa tăng lipid máu Lovastatin có thể làm suy giáp nặng hơn.

- Thuốc chống béo phì Orlistat, thuốc kháng acid dịch vị làm giảm hấp thu Levothyroxine.

Bệnh nhân hãy thông báo với bác sĩ những thuốc đang dùng để được chỉ định chính xác về việc có thể dùng chung hay không.

Lưu ý khi sử dụng và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

- Chưa có dữ liệu chính xác về tính an toàn của thuốc đối với phụ nữ có thai. Mọi bất lợi đều có thể xảy ra trên thai nhi. Do đó, bác sĩ sẽ cân nhắc rằng có nên cho đối tượng này dùng thuốc hay không.

- Nồng độ Levothyroxine bài tiết vào sữa mẹ thấp, nhưng vẫn ảnh hưởng đến việc sàng lọc suy giáp ở trẻ sơ sinh. Vì thế, nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc trong thời kỳ cho con bú.

Người lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc. Có thể sử dụng cho đối tượng này.

Điều kiện bảo quản

- Thuốc để trong vỉ, không được làm rách màng phim bọc khi chưa sử dụng để tránh ẩm mốc.

- Đặt tại vị trí tránh ánh nắng mặt trời và thoáng mát, tốt nhất ở nhiệt độ khoảng 25 độ C.

- Để xa tầm tay trẻ em.

Thuốc Berlthyrox 100 mua ở đâu? Giá bao nhiêu?

Thuốc bán trên thị trường với mức giá không cố định, có sự chênh lệch lớn giữa các cửa hàng. Là một địa chỉ được nhiều khách hàng tin tưởng, chúng tôi luôn nhập thuốc ngoại chính hãng và bán với giá hợp lý nhất.

Hãy liên hệ qua số hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website để mua được sản phẩm chính hãng, với giá cả hợp lý chỉ 130.000VNĐ/hộp, được dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng.

Review của khách hàng về thuốc Berlthyrox 100mcg

Thuốc Berlthyrox 100mcg có tốt không? Vì sao lại được nhiều chuyên gia tin dùng? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng Central Pharmacy điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:

Ưu điểm

- Thuốc chuẩn châu Âu, chất lượng đảm bảo.

- Mọi đối tượng đều có thể dùng thuốc, đặc biệt ở cả trẻ nhỏ.

- Thời điểm dùng cố định, hạn chế quên thuốc.

Nhược điểm

- Giá đắt.

- Nhiều tương tác thuốc.