Muốn cất cánh rời khỏi mặt đất, một máy bay trọng lượng 10000n

Những câu hỏi liên quan

Trên sân bay có một máy bay cất cánh trên đường băng d [từ trái sang phải] và bắt đàu rời mặt đất tại điểm O. Gọi [P] là mặt phẳng vuông góc với mặt đất và cắt mặt đất theo giao tuyến là đường băng d của máy bay. Dọc theo đường băng d cách vị trị máy bay cất cánh O một khoảng 300[m] về phía bên phải có 1 người quan sát A. Biết máy bay chuyển động trong mặt phẳng [P] và độ cao y của máy bay xác định bởi phương trình y = x 2  [với x là độ dời của máy bay dọc theo đường thẳng d và tính từ O]. Khoảng cách ngắn nhất từ người A [đứng cố định] đến máy bay là:

A.  100 3 [ m ]

B. 200 [m]

C.  100 5 [ m ]

D. 300 [m]

Muốn cất cánh rời khỏi mặt đất, một máy bay trọng lượng 10000 N cần phải có vận tốc 90 km/h. Cho biết trước khi cất cánh, máy bay chuyển động nhanh dần đều trên đoạn đường băng dài 100 m và có hệ số ma sát là 0,2. Lấy g ≈ 9,8 m/s2. Xác định công suất tối thiểu của động cơ máy bay để đảm bảo cho máy bay có thể cất cánh rời khỏi mặt đất.. Bài 24.12* trang 57 Sách bài tập [SBT] Vật lí 10 – Bài 24: Công Và Công Suất

Muốn cất cánh rời khỏi mặt đất, một máy bay trọng lượng 10000 N cần phải có vận tốc 90 km/h. Cho biết trước khi cất cánh, máy bay chuyển động nhanh dần đều trên đoạn đường băng dài 100 m và có hệ số ma sát là 0,2. Lấy g ≈ 9,8 m/s2. Xác định công suất tối thiểu của động cơ máy bay để đảm bảo cho máy bay có thể cất cánh rời khỏi mặt đất.

Hướng dẫn trả lời:

 Áp dụng định luật II Niu-tơn cho chuyển động của máy bay :

[F – {F_{ms}} = ma = > F – mu P = {P over g}{{{v^2}} over {2s}}]

với F là lực kéo của động cơ, Frns là lực ma sát với đường băng, a là gia tốc của máy bay khối lượng m trên đoạn đường băng dài s. Từ đó suy ra :

[F = Pleft[ {{{{v^2}} over {2gs}} + mu } ight] = {10.10^3}left[ {{{{{25}^2}} over {2.9,8.100}} + 0,20} ight] approx 5,{2.10^3}[N]]

Như vậy, động cơ máy bay phải có công suất tối thiểu bằng:

P =  Fv = 5,2.103.25. ≈ 130 kW

  • Phương pháp thực nghiệm có vai trò như thế nào đối với trình phát của vật lý học và câc cuộc cách mạng công nghiệp

    13/09/2022 |   0 Trả lời

  • Người chạy bộ với vận tốc 1m/ giờ trên quãng đường AB mất thời gian 30 phút. Từ đó di chuyển quãng đường BC dài 50km mất thời gian 0,25 giây. Tính tốc độ trung bình trên đoạn đường AC.

    14/09/2022 |   0 Trả lời

  • 22/09/2022 |   1 Trả lời

  • 23/09/2022 |   1 Trả lời

  • 22/09/2022 |   1 Trả lời

  • 22/09/2022 |   1 Trả lời

  • 23/09/2022 |   1 Trả lời

  • 22/09/2022 |   1 Trả lời

  • 23/09/2022 |   1 Trả lời

  • 22/09/2022 |   1 Trả lời

  • 23/09/2022 |   1 Trả lời

  • 22/09/2022 |   1 Trả lời

  • Đối tượng nghiên cứu của vật lí bán dẫn

    30/09/2022 |   0 Trả lời

  • Một thuyền đi từ bến A đến bến B cách nhau 12km rồi lại trở về A. Biết rằng vận tốc thuyền trong nước yên lặng là 7km/giờ, vận tốc nước chảy là 1km/giờ  a] Tính vận tốc của thuyền so với bờ khi thuyền đi xuôi dòng và khi đi ngược dòng?

    b] Tính thời gian chuyển động của thuyền

    11/10/2022 |   0 Trả lời

  • Một máy bay bay từ điểm A đến điểm B cách nhau 900km theo chiều gió mất 2,5h. Biết vận tốc của máy bay đối với gió là 300km/h. Hỏi:

    a] Vận tốc của gió là bao nhiêu?

    b] Thời gian máy bay bay ngược chiều gió từB về A?

    11/10/2022 |   0 Trả lời

Muốn cất cánh rời khỏi mặt đất, một máy bay trọng lượng 10000 N cần phải có vận tốc 90 km/h. Cho biết trước khi cất cánh, máy bay chuyển động nhanh dần đều trên đoạn đường băng dài 100 m và có hệ số ma sát là 0,2. Lấy g ≈ 9,8 m/s2. Xác định công suất tối thiểu của động cơ máy bay để đảm bảo cho máy bay có thể cất cánh rời khỏi mặt đất.

Hướng dẫn trả lời:

 Áp dụng định luật II Niu-tơn cho chuyển động của máy bay :

\[F - {F_{ms}} = ma = > F - \mu P = {P \over g}{{{v^2}} \over {2s}}\]

với F là lực kéo của động cơ, Frns là lực ma sát với đường băng, a là gia tốc của máy bay khối lượng m trên đoạn đường băng dài s. Từ đó suy ra :

\[F = P\left[ {{{{v^2}} \over {2gs}} + \mu } \right] = {10.10^3}\left[ {{{{{25}^2}} \over {2.9,8.100}} + 0,20} \right] \approx 5,{2.10^3}[N]\]

Như vậy, động cơ máy bay phải có công suất tối thiểu bằng:

P =  Fv = 5,2.103.25. ≈ 130 kW

 Sachbaitap.com

Bài tiếp theo

Xem lời giải SGK - Vật lí 10 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

>> Học trực tuyến Lớp 10 tại Tuyensinh247.com, Cam kết giúp học sinh học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Với giải Bài 24.12* trang 59 SBT Vật Lí 10 được biên soạn lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập môn Vật lí 10. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Vật lí 10 Bài 24: Công và Công suất 

Bài 24.12* trang 59 SBT Vật Lí 10: Muốn cất cánh rời khỏi mặt đất, một máy bay trọng lượng 10000 N cần phải có vận tốc 90 km/h. Cho biết trước khi cất cánh, máy bay chuyển động nhanh dần đều trên đoạn đường băng dài 100 m và có hệ số ma sát là 0,2. Lấy g ≈ 9,8 m/s2. Xác định công suất tối thiểu của động cơ máy bay để đảm bảo cho máy bay có thể cất cánh rời khỏi mặt đất.

Lời giải:

Áp dụng định luật II Niu-tơn cho chuyển động của máy bay:

F - Fms = ma => F−μP=Pgv22s

với F là lực kéo của động cơ, Fms là lực ma sát với đường băng, a là gia tốc của máy bay khối lượng m trên đoạn đường băng dài s. Từ đó suy ra:

F=Pv22gs+μ=10.103.2522.9,8.100+0,2≈5,2.103[N]

Như vậy, động cơ máy bay phải có công suất tối thiểu bằng:

P  = Fv = 5,2.103.25. ≈ 130 kW

Xem thêm lời giải sách bài tập Vật lí lớp 10 hay, chi tiết khác:

Bài 24.1 trang 57 SBT Vật Lí 10: Một người đẩy chiếc hòm khối lượng 150 kg dịch chuyển một đoạn 5 m trên mặt sàn ngang...

Bài 24.2 trang 57 SBT Vật Lí 10: Một vật trọng lượng 50 N được kéo thẳng đều từ mặt đất lên độ cao 10 m ...

Bài 24.3 trang 57 SBT Vật Lí 10: Một ô tô trọng lượng 5000 N, chuyển động thẳng đều trên đoạn đường phẳng ngang dài 3 km...

Bài 24.4 trang 57 SBT Vật Lí 10: Một cần cẩu nâng một vật khối lượng 500 kg lên cao với gia tốc 0,2 m/s2 trong khoảng thời gian 5 s...

Bài 24.5 trang 58 SBT Vật Lí 10: Một học sinh đẩy một vật nặng với lực đẩy 50 N chuyển dời được 5 m...

Bài 24.6 trang 58 SBT Vật Lí 10: Một máy bay khối lượng 3000 kg khi cất cánh phải mất 80s để bay lên tới độ cao 1500 m...

Bài 24.7 trang 58 SBT Vật Lí 10: Một thang máy trọng lượng 10000 N có thể nâng được trọng lượng tối đa là 8000 N...

Bài 24.8 trang 58 SBT Vật Lí 10: Để kéo một vật khối lượng 80 kg lên xe ô tô tải, người ta dùng tấm ván dài 2,5 m...

Bài 24.9 trang 58 SBT Vật Lí 10: Một nhà máy thuỷ điện có hồ chứa nước nằm ở độ cao 30 m so với nơi đặt các tua bin của máy phát điện...

Bài 24.10* trang 58 SBT Vật Lí 10: Một ô tô khối lượng 10 tấn đang chạy với vận tốc 54 km/h trên đoạn đường phảng ngang ...

Bài 24.11* trang 59 SBT Vật Lí 10: Sau khi tắt máy để xuống một dốc phẳng, một ô tô khối lượng 1000 kg chuyển động thẳng ...

Video liên quan

Chủ Đề