Muy vebe bằng bao nhiêu vê be

Cùng với sự phát triển của công nghệ theo thời gian, ngày nay đã có rất nhiều giải pháp bảo vệ bề mặt sơn xe ô tô cho khách hàng lựa chọn như Bro Detailing đã nêu ở trên, mỗi phương pháp lại có ưu nhược điểm riêng. Hy vọng, với bài viết này, mọi người có thể có thêm kiến thức về các giải pháp bảo vệ bề mặt sơn xe từ đó lực chọn giải pháp phù hợp nhất với mình.

💢Sự “đỏng đảnh” thời tiết giao mùa rất dễ làm các bạn nhỏ mắc các bệnh về đường hô hấp. Đặc biệt ở giai đoạn này virut Adeno đang hoành hành. Cùng Funny Kids điểm lại những bí kíp vàng để bảo vệ các bé trong giai đoạn này nhé ba mẹ

📌 Tạo môi trường tốt cho trẻ & Phòng nhiễm lạnh cho bé: Cảm lạnh ở trẻ có thể là khởi đầu của nhiều bệnh vì thế mẹ cần đặc biệt chú ý. Ngoài việc mặc áo đủ ấm cho con, mẹ có thể phòng nhiễm lạnh bằng cách:
• Tránh gió lạnh
• Tránh nguồn lây cho trẻ
• Mẹ và người thân phòng bệnh cho mình thì không chỉ bảo vệ sức khỏe được cho mình mà cũng chính là phòng bệnh cho trẻ.

📌 Tăng khả năng phòng vệ tự nhiên và chủ động cho bé: Mẹ rửa tay cho con, sử dụng khẩu trang, cách ly nguồn bệnh khi xung quanh có nguồn lây, khói bụi chất độc; tiêm vaccine đúng lịch để tạo miễn dịch chủ động cho bé.

📌 Tạo dựng nền tảng sức khỏe tốt cho bé: với chế độ dinh dưỡng, giàu vitamin – đặc biệt vitamin D theo nhu cầu dinh dưỡng của bé.

📌 Sử dụng thuốc hợp lý: để giữ gìn cơ chế phòng bệnh tự nhiên của trẻ. Mẹ chỉ sử dụng thuốc cho bé khi có chỉ định của bác sĩ. Tuyệt đối không tự sử dụng thuốc vì có thể sẽ làm giảm hiệu quả, ảnh hưởng đến cơ chế phòng bệnh tự nhiên của cơ thể

📌 Chủ động bổ sung các loại vitamin trước và trong mùa dịch: bên cạnh việc bổ sung bằng các thực phẩm tươi sống thì ba mẹ cũng có thể sử dụng một số thực phẩm chức năng giúp tăng đề kháng cơ thể

📣 Dù các bạn nhỏ ở độ tuổi nào thì đây cũng là những nguyên tắc “vàng” vô cùng hữu hiệu để ba mẹ có thể giúp các bạn nhỏ khỏe mạnh, vượt qua thử thách thời tiết lúc giao mùa.

Với những thiết kế mang nhiều đặc tính nổi trội, mũ bảo hiểm Protec Pooh sẽ là hành trang giúp bảo vệ bé mỗi khi đến trường.

Năm học mới đã chính thức bắt đầu, hàng ngày các bé sẽ cùng đi tới trường để được gặp gỡ bạn bè và thầy cô. Hãy để Mũ bảo hiểm Protec POOH bảo vệ bé khi đến trường nha bố mẹ. Với những đặc điểm nổi trội sau đây, POOH

Triệt lông toàn thân có đau rát khôngBao lâu thì hết liệu trìnhTriệt xong có hết được 100% vĩnh viễn khôngHết bao nhiêu tiềnKhám phá câu chuyện triệt lông từ A đến Z ngay nhé!

CÔNG NGHỆ ĐẦU LẠNH ICE DIODE LASER THẾ HỆ MỚI

Sở hữu bước sóng 808nm với tần số chớp nhoáng, triệt nhanh và hiệu quả x2 lần so với công nghệ ánh sáng.

Cấu trúc ngữ pháp Be going to là một trong những cấu trúc tiếng Anh cơ bản được sử dụng thường xuyên trong giao tiếp hàng ngày, đặc biệt là IELTS Speaking. Tuy cấu trúc này khá ngắn gọn và dễ nhớ, vẫn còn nhiều bạn học tiếng Anh chưa thực sự nắm rõ được cách sử dụng hoàn chỉnh của cấu trúc này. Hôm nay, Luyện thi IELTS Vietop sẽ giúp bạn tìm hiểu thêm về cấu trúc Be going to thông qua các dạng bài tập về Be going to nhé!

Nội dung chính

  • Tổng quan về cấu trúc Be going to
  • Cấu trúc
  • Cách dùng
  • Bài tập về Be going to
  • Đáp án

Tổng quan về cấu trúc Be going to

Cấu trúc

Khẳng địnhS + am/is/are/was/were + going to + V[nguyên thể] + O.Phủ địnhS + am/is/are/was/were + not + going to + V[nguyên thể] + O.Nghi vấnAm/Is/Are/Was/Were + S + going to + V[nguyên thể] + O?

Cách dùng

  1. Mô tả một quyết định hay một kế hoạch đã dự tính trước trong tương lai.

E.g: They are going to visit their family this weekend. 

[Họ dự tính đi thăm gia đình họ vào cuối tuần này.]

  1. Cấu trúc was/were + going to được dùng để chỉ một dự định trong quá khứ nhưng không được thực hiện.

E.g: I was going to go out with my friends, but I didn’t go. 

[Tôi dự tính sẽ đi chơi với bạn bè của mình, nhưng tôi đã không đi.]

  1. Dùng để dự đoán một điều gì đó sắp xảy ra.

E.g: Look at those black clouds! It’s going to rain.

[Nhìn những đám mây đen kia kìa! Trời sắp mưa rồi đó.]

Để có thể hiểu rõ hơn về cấu trúc Be going to, các bạn hãy áp dụng lý thuyết vừa học vào các dạng bài tập dưới đây nhé!

KHUNG GIỜ VÀNG - ƯU ĐÃI LÊN ĐẾN 30%

Vui lòng nhập tên của bạn

Số điện thoại của bạn không đúng

Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Đặt hẹn

Bài tập về Be going to

Bài 1: Put in the verbs in brackets into the gaps and form sentences. Use going to-future.

  1. He ______ [not call] her this weekend.
  2. We ______ [see] the new movie.
  3. My little brother ______ [play] some games.
  4. They ______ [have] a picnic next Thursday.
  5. Jeremy ______[go shopping] with his girlfriend.
  6. She ______ [buy] some carrots in the supermarket.
  7. David ______ [write] a letter to his mother on Mothers’ Day.
  8. Mary ______[not play] the piano again.
  9. I ______[do] my homework after school.
  10. We ______[have] coffee together.
  11. I ______ [not click] the blue button.
  12. ______[she/fly] to Tokyo?
  13. What ______[you/say]?
  14. ______[they/buy] new T-shirts?
  15. My mother ______[not eat] dinner.
  16. My sister ______[give] her best friend a birthday gift.
  17. We ______[study] Chinese.
  18. Where ______[they/go] tonight?
  19. What time ______[you/phone] me?
  20. He ______[not feed] the rabbit.

Bài 2: Rewrite sentences using words given, using be going to – future

  1. Liz / not borrow / Hiro’s books.
  2. We / not laugh / at her.
  3. Andy and Lisa / compose / a song.
  4. Where / Theresa / sleep?
  5. How much milk / they / drink?
  6. He / do / a test.
  7. There / be / a meeting / at school.
  8. When / you / give / me / the keys?
  9. She / not go / to the party / with us.
  10.  She / not tell / the joke?
  11. You / have / lunch?
  12. My brother / wash / his car.
  13. Next summer / I / travel / to / Korea.
  14. They / play / basketball / this afternoon.
  15. What / you / do / tomorrow?

Bài 3: Choose the correct options

  1. Peter is going to fly/was going to a kite this afternoon.
  2. They are going to take/were going to take some photos on the weekend, but it rained.
  3. We were going to order/are going to order pizza for this dinner.
  4. Paul was going to get/is going to get a part-time job, but he found a full-time job.
  5. Were you going to call/Are you going to call me last night?
  6. Were you going to call/Are you going to call me tonight?
  7. Molly was going to start/is going to start university next year.
  8. I was going to meet/am going to meet him yesterday, but I was so busy.
  9. My brother was going to get up/is going to get up at 6pm, but he couldn’t.
  10. We were going to buy/are going to buy some candies for the party next week.

Bài 4: Write the following words in the right order to form sentences with to be going to in affirmative, negative or interrogative

  1. to / a / to / Lisa / teacher / going / be /is.
  2. shopping / aren’t / We / to / going / tomorrow / go.
  3. to / is / dentist / the / She / going / visit / afternoon / this.
  4. his / repair / isn’t / to / going / car / He.
  5. clean / his / Ban / going / bedroom / is / to?
  6. am / not / travel / I / to / going / to / Vietnam.
  7. study / to / are / They / Japanese / on / going / Friday.

Bài 5: Use be going to in the following sentences

  1. Are you ______[watch] the new movie tomorrow?
  2. Theresa ______[not visit] her aunt today because she is tired.
  3. I ______[draw] a picture on Sunday.
  4. The customers ______[buy] all these carrots.
  5. There are no clouds in the sky. It ______[not rain] today.
  6. My mother ______[cook] lunch for us later.
  7. ______ I ______[come] with you to the party tomorrow?
  8. My friends ______[not play] football with me this weekend.

Bài 6:  Underline and correct the mistakes in these sentences. Write “True” if the sentence is right

  1. “I haven’t got my pen”. 

“That’s OK. I’ll lend you mine.”

  1. It’s Jolie’s birthday next week, so we will give her some presents.
  2. Will you lend me some money? I promise I’m going to give you back tomorrow.
  3. We will have a picnic tomorrow. It’s all planned, so we hope it won’t rain.
  4. Johnny’s starting university next month. What is he going to study?
  5. You’re not going to like that film. It’s so terrible.
  6. Do you think they’ll like the flowers we give them?
  7. Look! The bus will leave! Hurry up or we’ll miss it.

Bài 7: Choose the correct answers

  1. A: There’s no butter left.

B: I know. I am going to/will buy some.

  1. A: There’s no butter left.

B: Really? I am going to/will buy some.

  1. A: Why do you need to borrow my sunglasses?

B: I am going to/will travel to Vietnam next week.

  1. A: I’m really cold.

B: I am going to/will turn off the fan.

  1. A: Are you going to Jolie’s party tonight?

B: Yes. Are you going to go too? I am going to/will give you a lift.

  1. A: Why are you bringing those pencils?

B: I am going to/will paint a picture.

  1. A: Have you chosen the dish yet?

B: No, I haven’t. I can’t decide… Okay, I am going to/will have some spaghetti, please.

Đáp án

Bài 1: Put in the verbs in brackets into the gaps and form sentences. Use going to-future

  1. isn’t going to call
  2. are going to see
  3. is going to play
  4. are going to have
  5. is going to go shopping
  6. is going to buy
  7. is going to write
  8. isn’t going to play
  9. am going to do
  10. are going to have
  11. am not going to click
  12. Is she going to fly
  13. are you going to say
  14. Are they going to buy
  15. isn’t going to eat
  16. is going to give
  17. are going to study
  18. are they going to go
  19. are you going to phone
  20. isn’t going to feed

Bài 2: Rewrite sentences using words given, using be going to – future

  1. Liz isn’t going to borrow Hiro’s books.
  2. We are not going to laugh at her.
  3. Andy and Lisa are going to compose a song.
  4. Where is Theresa going to sleep?
  5. How much milk are they going to drink?
  6. He is going to do a test.
  7. There is going to be a meeting at school.
  8. When are you going to give me the keys?
  9. She isn’t going to go to the party with us.
  10. Isn’t she going to tell the joke?
  11. Are you going to have lunch?
  12. My brother is going to wash his car.
  13. Next summer, I am going to travel to Korea.
  14. They are going to play basketball this afternoon.
  15. What are you going to do tomorrow?

Bài 3: Choose the correct options

  1. is going to fly
  2. were going to take
  3. are going to order
  4. was going to get
  5. Were you going to call
  6. Are you going to call
  7. is going to start
  8. was going to meet
  9. was going to get up
  10. are going to buy

Bài 4: Write the following words in the right order to form sentences with to be going to in affirmative, negative or interrogative

  1. Lisa is going to be a teacher.
  2. We aren’t going to go shopping tomorrow.
  3. She is going to visit the dentist this afternoon.
  4. He isn’t going to repair his car.
  5. Is Ban going to clean his bedroom?
  6. I am not going to travel to Vietnam.
  7. They are going to study Japanese on Friday.

Bài 5: Use be going to in the following sentences

1. going to watch2. is not going to visit3. am going to draw4. are going to buy5. is not going to rain6. is going to cook7. Am I going to come8. are not going to play

Bài 6:  Underline and correct the mistakes in these sentences. Write “True” if the sentence is right

  1. True
  2. will give -> are going to give
  3. I’m going to give -> I will give
  4. will have -> are going to have
  5. True
  6. are not going to like -> will like
  7. True
  8. will leave -> is going to leave

Bài 7: Choose the correct answers

  1. am going to buy 2. will buy 3. am going to travel 4. will turn off

      5. will give 6. am going to paint 7. will have

Hy vọng rằng sau khi ôn luyện kiến thức tổng hợp cũng như làm quen một số dạng bài tập về Be going to từ cơ bản đến nâng cao, bạn học có thể nắm rõ hơn về cấu trúc Be going to. Các bạn đừng quên luyện tập thường xuyên để không quên kiến thức nhé. Vietop chúc bạn chinh phục thành công môn tiếng Anh!

Chủ Đề