Nếu độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 5 cm thì độ dài thật là bao nhiêu

Giải Bài 97 : Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ phần hoạt động cơ bản trang 88, 89, 90, 91 sách VNEN toán lớp 4 với lời giải dễ hiểu

Câu 1

Quan sát bản đồ ở trang 89 và cho biết: 

Nếu độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 5 cm thì độ dài thật là bao nhiêu

a) Bản đồ có tỉ lệ bao nhiêu ?

b) Tỉ lệ bản đồ cho ta biết điều gì ?

c) Nếu độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1cm thì độ dài thật là bao nhiêu ?

d) Nếu độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 5cm thì độ dài thật là bao nhiêu ?

e) Nếu độ dài thật là 20km thì trên bản đồ đó, độ dài thu nhỏ là bao nhiêu xăng ti mét ?

g) Nếu độ dài thật là 4km thì trên bản đồ đó, độ dài thu nhỏ là bao nhiêu mi-li-mét ?

Phương pháp giải:

– Đọc thông tin về tỉ lệ bản đồ trên hình ảnh đã cho.

– Vận dụng kiến thức về tỉ lệ bản đồ đã học

– Với bản đồ có tỉ lệ 1: 2 000 000, muốn tìm độ dài thật ta lấy độ dài thu nhỏ nhân với 2 000 000.

Sau đó có thể đổi sang đơn vị khác nếu cần.

–  Với bản đồ có tỉ lệ 1: 2 000 000, muốn tìm độ dài thu nhỏ ta lấy độ dài thật chia cho 2 000 000.

Chú ý : Các số liệu cần cùng đơn vị đo.

Lời giải chi tiết:

a) Bản đồ có tỉ lệ là: 1 : 2 000 000

b) Tỉ lệ bản đồ cho ta biết vùng trung du và miền núi phía Bắc, vùng đồng bằng sông Hồng được vẽ thu nhỏ 2 000 000 lần so với thực tế.

c) Nếu độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1cm thì độ dài thật là 2 000 000 cm

d) Nếu độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 5cm thì độ dài thật là: 2 000 000cm x 5 = 10 000 000cm

e) Đổi 20km = 2 000 000cm

Ta có : 2 000 000 : 2 000 000 = 1

Vậy nếu độ dài thật là 20km thì trên bản đồ đó, độ dài thu nhỏ là: 1cm.

g) Đổi 4km = 4 000 000mm

Ta có : 4 000 000 : 2 000 000 = 2

Nếu độ dài thật là 4km thì trên bản đồ đó, độ dài thu nhỏ là: 2mm.

Câu 2

Đọc kĩ nội dung sau và nghe thầy/cô giáo hướng dẫn

Bài toán 1 : Bản đồ Trường Mầm non xã Thắng Lợi vẽ theo tỉ lệ 1 : 300.

Trên bản đồ, cổng trường rộng 2cm (Khoảng cách từ A đến B). Hỏi chiều rộng thật của cổng trường là mấy mét ?

Nếu độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 5 cm thì độ dài thật là bao nhiêu

Bài toán 2 : Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên sân trường là 20m. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500, khoảng cách giữa hai điểm đó là mấy xăng-ti-mét ?

Nếu độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 5 cm thì độ dài thật là bao nhiêu

Lời giải chi tiết:

Bài toán 1:

Chiều rộng thật của cổng trường là :

2 × 300 = 600 (cm)

600cm = 6m

 Đáp số : 6m.

Bài toán 2:

20m = 2000cm

Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ là :

2000 : 500 = 4 (cm)

Đáp số : 4cm.

Câu 3

Em hãy viết số thích hợp vào chỗ chấm :

Nếu độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 5 cm thì độ dài thật là bao nhiêu

Phương pháp giải:

Với bản đồ có tỉ lệ 1: 500 000, muốn tìm độ dài thật ta lấy độ dài thu nhỏ nhân với 500 000. 

Muốn tìm độ dài thu nhỏ ta lấy độ dài thật chia cho 500.

Các câu khác làm tương tự. 

Lời giải chi tiết:

Nếu độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 5 cm thì độ dài thật là bao nhiêu

Phòng GDĐT Thoại Sơn

Các bài toán về ứng dụng tỉ lệ bản đồ bao gồm các dạng bài tập toán về ứng dụng của tỉ lệ bản đồ như: tìm độ dài thật, tính độ dài trên bản đồ, tính tỉ lệ bản đồ. Hi vọng tài liệu bài tập về ứng dụng tỉ lệ bản đồ này giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức, học tốt môn Toán lớp 4. Mời các em tham khảo.

Các bài toán về ứng dụng tỉ lệ bản đồ1. Kiến thức cần ghi nhớ ứng dụng tỉ lệ bản đồ lớp 42. Ví dụ ứng dụng tỉ lệ bản đồ3. Bài tập vận dụng ứng dụng tỉ lệ bản đồ Toán 4

1. Kiến thức cần ghi nhớ ứng dụng tỉ lệ bản đồ lớp 4Tỉ lệ của một bản đồ là tỉ số giữa một khoảng cách đo trên bản đồ và khoảng cách ngoài thực địaMuốn tìm độ dài thật, ta lấy độ dài thu nhỏ trên bản đồ nhân với mẫu số tỉ lệ bản đồ.Muốn tính độ dài trên bản đồ, ta lấy độ dài thật (sau khi đã đổi về cùng đơn vị đo với chiều dài thu nhỏ cần tìm) chia cho mẫu số của tỉ lệ bản đồ.Muốn tính tỉ lệ bản đồ, ta lấy độ dài thu nhỏ trên bản đồ chia cho độ dài thực tế (sau khi đã đổi về cùng đơn vị đo)

(Lưu ý: Nếu độ dài trong thực tế chưa cùng đơn vị đo với độ dài thu nhỏ thì phải đổi về cùng đơn vị với độ dài thu nhỏ trước khi thực hiện tính)

2. Ví dụ ứng dụng tỉ lệ bản đồ

Ví dụ 1: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2000 khoảng cách giữa hai điểm A và B là 5 cm. Tính khoảng cách hai điểm đó ngoài thực tế.

Bài giải

Khoảng cách giữa hai điểm A và B ngoài thực tế là:

5 x 2000 = 10 000 (cm) = 100m

Đáp số: 100m

Ví dụ 2: Khoảng cách giữa hai tỉnh Bắc Giang và Hà Nội là 60km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100000 thì khoảng cách giữa hai tỉnh đó dài bao nhiêu xăng ti mét.

Bài giải:

Đổi 60 km = 6000000 cm

Khoảng cách giữa hai tỉnh trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100000 là:

6000000 : 100 000 = 60 (cm)

Đáp số: 60cm

Ví dụ 3: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200 chiều dài hình chữ nhật là 8cm, chiều rộng là 5 cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó ngoài thực tế.

Bài giải:

Chiều dài hình chữ nhật ngoài thực tế là:

8 x 200 = 1600 (cm) = 16 (m)

Chiều rộng hình chữ nhật ngoài thực tế là:

5 x 200 = 1000 (cm )= 10 (m)

Diện tích hình chữ nhật là: 16 x 10 = 160 (m2)

Đáp số: 160m2

3. Bài tập vận dụng ứng dụng tỉ lệ bản đồ Toán 4

Bài 1: Một khu công nghiệp hình chữ nhật có chu vi là 56 km. Biết chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính diện tích khu công nghiệp đó trên bản đồ tỉ lệ 1 : 70000

Bài 2: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 600 một hình vuông có chu vi là 288 cm. Tính diện tích hình vuông đó ngoài thực tế.

Bài 3: Trên bản đồ tỉ lệ 1: 2 000 000, quãng đường từ Nha Trang đến Thành phố HCM đo được 22 cm. Hỏi quãng đường đó trên thực tế dài bao nhiêu ki- lô- mét?

Bài 4: Mảnh đất nhà em hình chữ nhật có chiều dài 20m, chiều rộng 15m. Hỏi trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100, độ dài mỗi cạnh của mảnh đất hình chữ nhật đó là mấy xăng – ti – mét?

Bài 5: Bản đồ khu đất trường TH A vẽ theo tỉ lệ 1 : 500. Trên bản đồ chiều dài khu đất là 60 cm, chiều rộng 40 cm. Hỏi chiều dài và chiều rộng của trường TH A trên thực tế là bao nhiêu mét?

Giải bài tập trang 158 SGK Toán 4: Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tiếp theo)

ÔN LẠI LÝ THUYẾT

Quãng đường từ trung tâm Hà Nội đến Sơn Tây là 41km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000000, quãng đường đó dài bao nhiêu mi-li-mét?

Ta có: 41km = 41000000mm

Quãng đường từ trung tâm Hà Nội đến Sơn Tây trên bản đồ là:

41000000 : 1000000 = 41 (mm)

Đáp số: 41mm

Nhận xét: Độ dài thật bằng độ dài thu nhỏ trên bản đồ nhân với mẫu số của tỉ lệ bản đồ.

Giải Toán 4 trang 158 bài Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ câu 1

BÀI 1. (Hướng dẫn giải bài tập số 1 trang 158/SGK Toán 4)

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Tỉ lệ bản đồ

1 : 10000

1 : 5000

1: 20000

Độ dài thật

5km

25km

2km

Độ dài trên bản đồ

Đáp án:

Học sinh lần lượt viết vào chỗ chấm như sau:

Tỉ lệ bản đồ

1 : 10000

1 : 5000

1: 20000

Độ dài thật

5km

25km

2km

Độ dài trên bản đồ

50cm

5mm

1dm

Chú ý:

Đổi đơn vị, rồi thực hiện phép chia để được số cần tìm, ví dụ:

5km = 500000 cm

500000 : 10000 = 50 (cm) -> Viết 50 vào chỗ chấm

Giải Toán 4 trang 158 bài Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ câu 2

BÀI 2. (Hướng dẫn giải bài tập số 2 trang 158 SGK Toán 4)

Quãng đường từ bản A đến bản B dài 12km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100000, quãng đường đó dài bao nhiêu xăng- ti – mét?

Đáp án:

12km = 1200000 cm

Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản đồ dài:

1200000 : 100000 = 12 (cm)

Đáp số: 12cm

Giải Toán 4 trang 158 bài Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ câu 3

Bài 3: (Hướng dẫn giải bài tập số 3 trang 158/SGK Toán 4)

Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 15m, chiều rộng 10m được vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500. Hỏi trên bản đồ đó, độ dài của mỗi cạnh hình chữ nhật là bao nhiêu xăng-ti-mét?

Đáp án:

Ta có: 15m = 1500 cm; 10m = 1000 cm

Chiều dài của hình chữ nhật trên bản đồ là: 1500 : 500 = 3 (cm)

Chiều rộng của hình chữ nhật trên bản đồ là: 1000 : 500 = 2 (cm)

Đáp số: Chiều dài 3cm

Chiều rộng 2cm