Nghị định 68 2023

Số Văn Bản Trích Yếu Cơ Quan Ban Hành Ngày Ký Toàn Văn
189/TTr-UBND Tờ trình V/v giao biên chế công chức và chỉ tiêu hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ [đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ] trong cơ quan hành chính nhà nước năm 2023 UBND tỉnh 14/11/2022 Tải về 31
190/TTr-UBND Tờ trình V/v phê duyệt tổng số lượng người làm việc và chỉ tiêu hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ [đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ] trong đơn vị sự nghiệp công lập và hội có tính chất đặc thù năm 2023 UBND tỉnh 14/11/2022 Tải về 18
187/TTr-UBND Tờ trình V/v ban hành Nghị quyết quy định một số mức hỗ trợ thực hiện chính sách theo Điều 8, Điều 10 tại Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08/9/2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng UBND tỉnh 14/11/2022 Tải về 2
186/TTr-UBND Tờ trình Về việc ban hành Nghị quyết quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2023 UBND tỉnh 14/11/2022 Tải về 1
185/TTr-UBND Tờ trình Về việc phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2023 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng UBND tỉnh 11/11/2022 Tải về 3
184/TTr-UBND Tờ trình Về việc phân bổ vốn đầu tư phát triển năm 2023 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng UBND tỉnh 11/11/2022 Tải về 4
183/TTr-UBND Tờ trình Về việc phân bổ kế hoạch đầu tư công năm 2023 nguồn vốn ngân sách địa phương UBND tỉnh 11/11/2022 Tải về 10
182/TTr-UBND Tờ trình Về việc phân bổ kế hoạch đầu tư công năm 2022 đợt 3 nguồn vốn tăng thu ngân sách tỉnh Sóc Trăng UBND tỉnh 11/11/2022 Tải về 21
181/TTr-UBND Tờ trình Về việc phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 đợt 4 nguồn vốn tăng thu ngân sách tỉnh Sóc Trăng UBND tỉnh 11/11/2022 Tải về 10
05/TTr-HĐND Tờ trình Ban hành Nghị quyết về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa X, nhiệm kỳ 2021 - 2026 HĐND tỉnh 08/11/2022 Tải về 15
04/TTr-HĐND Tờ trình Về việc thông qua Nghị quyết ban hành Nội quy kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng Khóa X, nhiệm kỳ 2021 - 2026 HĐND tỉnh 18/10/2022 Tải về 12
178/TTr-UBND Tờ trình về dự thảo Nghị quyết bãi bỏ Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng UBND tỉnh 03/11/2022 Tải về 2
71/BC-HĐND Báo cáo Kết quả hoạt động năm 2022 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2023 của Ban dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh HĐND tỉnh 14/11/2022 Tải về 7
69/BC-HĐND Báo cáo Kết quả hoạt động năm 2022 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2023 của Ban pháp chế HĐND tỉnh 11/11/2022 Tải về 8
68/BC-HĐND Báo cáo kết quả hoạt động năm 2022 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh HĐND tỉnh 11/11/2022 Tải về 7
67/BC-HĐND Báo cáo Kết quả hoạt động năm 2022 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2023 của Ban văn hóa - xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh HĐND tỉnh 08/11/2022 Tải về 8

Main navigation

Đẩy mạnh các hoạt động "Đền ơn đáp nghĩa" hướng tới kỷ niệm 75 năm ngày Thương binh - Liệt sĩ [27/7/1947 - 27/7/2022]

  1. Home -
  2. KẾ HOẠCH Biên chế công chức và hợp đồng lao động 68 của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội năm 2023
Số hiệu văn bản

Số hiệu văn bản

63/KH-SLĐTBXH

Ngày ban hành

Ngày ban hành

Fri, 04/29/2022 - 12:00

TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN ĐÌNH LẬP

Trưởng Ban Biên tập: Bà Tô Thị Hiến, Phó Chủ tịch UBND huyện

Địa chỉ: Khu 4. TT. Đình Lập, huyện Đình Lập, tỉnh Lạng Sơn

Điện thoại: [0205] 3.846.214; Fax: [0205] 3.846.371 ; Email:

Trong các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp thường nhắc đến hợp đồng 68. Vậy hợp đồng 68 là gì? Ai được quyền ký hợp đồng 68? Mời quý thành viên cùng tham khảo nội dung dưới đây:

1. Hợp đồng 68 là gì?

“Hợp đồng 68” là tên thường gọi của hợp đồng được ký theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 161/2018/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp.

Theo Điều 1 Nghị định 68/2000/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 3 Nghị định 161/2018/NĐ-CP quy định những công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp bao gồm:

[i] Sửa chữa, bảo trì đối với hệ thống cấp điện, cấp, thoát nước ở công sở, xe ô tô và các máy móc, thiết bị khác đang được sử dụng trong cơ quan, đơn vị sự nghiệp;

[ii] Lái xe;

[iii] Bảo vệ;

[iv] Vệ sinh;

[v] Trông giữ phương tiện đi lại của cán bộ, công chức và khách đến làm việc với cơ quan, đơn vị sự nghiệp; và

[vi] Công việc thừa hành, phục vụ khác có yêu cầu trình độ đào tạo từ trung cấp trở xuống.

2. Ai được ký hợp đồng 68?

Theo khoản 1 Điều 6 Nghị định 68/2000/NĐ-CP được hướng dẫn bởi mục III Thông tư 15/2001/TT-BTCCBCP quy định về điều kiện đối với bên ký “hợp đồng 68” như sau:

2.1. Đối với cá nhân:

- Có đủ sức khoẻ để làm việc theo yêu cầu của công việc do Bệnh viện đa khoa huyện, quận, tỉnh xác nhận;

- Có lý lịch lõ ràng, được Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú xác nhận;

- Có năng lực và trình độ để hoàn thành công việc [năng lực, trình độ ở đây phụ thuộc vào từng công việc mà cơ quan yêu cầu, cá nhân ký hợp đồng xuất trình những văn bằng, chứng chỉ cần thiết để có thể đảm nhận được nhiệm vụ trong hợp đồng ký kết];
- Không trong thời gian truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù cải tạo không giam giữ, quản chế hình sự, quản chế hành chính, đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào các cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục và trong thời gian cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định có liên quan đến công việc ký kết hợp đồng.

2.2. Đối với cá nhân, tổ chức kinh doanh dịch vụ

Phải có khả năng thực hiện công việc quy định tại Điều 1 của Nghị định số 68/2000/NĐ-CP và có đủ điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật.

3. Người ký hợp đồng 68 có được xem là viên chức không?

Theo Điều 2 Luật Viên chức 2010 quy định:

Viên chức là công dân Việt Nam được tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ hợp đồng làm việc, hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.

Như vậy, để một người được xem là viên chức thì người đó phải đáp ứng đủ 03 điều kiện sau:

[i] Được tuyển dụng theo vị trí việc làm;

[ii] Làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ hợp đồng làm việc; và

[iii] Được hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập.

Trong khi đó, người ký hợp đồng 68 là người thực hiện các công việc cụ thể [lái xe, bảo vệ, vệ sinh, sửa chữa, bảo trì hệ thống điện nước...] trong đơn vị sự nghiệp công lập. Làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập theo các loại hợp đồng: hợp đồng thuê khoán, hợp đồng dịch vụ, hợp đồng lao động, hợp đồng kinh tế...

Bên cạnh đó, theo Điều 3 Nghị định 68/2000/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 3 Nghị định 161/2018/NĐ-CP quy định không thực hiện ký hợp đồng lao động với người được xác định là viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập.

Như vậy, từ các phân tích trên, có thể khẳng định, người ký hợp đồng 68 trong đơn vị sự nghiệp công lập không phải là viên chức.

Trên đây là quy định vềHợp đồng 68 là gì? Ai được ký hợp đồng 68?Nếu còn thắc mắc khác, quý độc giả vui lòng để lại câu hỏi tại đây.

Căn cứ pháp lý:

  • Nghị định 68/2000/NĐ-CP;
  • Nghị định 161/2018/NĐ-CP;
  • Thông tư 15/2001/TT-BTCCBCP;
  • Luật Viên chức 2010

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề