Nhập và lưu trữ văn bản là gì

Skip to content

Hệ soạn thảo văn bản là gì? Quy ước gõ văn bản như thế nào?

Hệ soạn thảo văn bản là gì?

Hệ soạn thảo văn bản là một phần mềm ứng dụng cho phép thực hiện các thao tác liên quan đến công việc soạn văn bản: gõ (nhập) văn bản, sửa đổi, trình bày, kết hợp với các văn bản khác, lưu trữ và in văn bản.

Các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản

Hệ soạn thảo văn bản là một phần mềm ứng dụng cho phép thực hiện các thao tác liên quan đến công việc soạn văn bản: gõ (nhập) văn bản, sửa đổi, trình bày, kết hợp với các văn bản khác, lưu trữ và in văn bản.

Các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản, đó là:

  • Nhập và lưu trữ văn bản
  • Sửa đổi văn bản, bao gồm sửa đổi kí tự và từ, sửa đổi cấu trúc văn bản.
  • Trình bày văn bản;
  • Tìm kiếm và thay thế;
  • Cho phép gõ tắt hoặc tự động sửa lỗi khi gõ sai;
  • Tạo bảng và thực hiện tính toán, sắp xếp dữ liệu trong bảng;
  • Tạo mục lục, chú thích, tham chiếu tự động;
  • Chia văn bản thành các phần với cách trình bày khác nhau;
  • Tự động đánh số trang, phân biệt trang chẵn, trang lẻ;
  • Chèn hình ảnh và kí hiệu đặc biệt vào văn bản;
  • Vẽ hình và tạo chữ nghệ thuật trong văn bản;
  • Kiểm tra lỗi chính tả, ngữ pháp, tìm đồng nghĩa, thống kê, hiển thị văn bản dưới nhiều góc độ khác nhau….

Một số quy ước trong việc gõ văn bản

a) Các đơn vị xử lí trong văn bản, đó là: kí tự, từ, câu, dòng, đoạn văn trang và trang màn hình.

b) Một số quy ước trong việc gõ văn bản, đó là:

  • Các dấu ngắt câu phải đặt áp sát vào từ đứng trước nó, tiếp theo là một cách nếu sau đó vẫn còn nội dung;
  • Giữa các từ chỉ dùng một kí tự trống để phân cách. Giữa các đoạn cũng xuống dòng bằng một lần nhấn phím Enter;
  • Các dấu mở ngoặc và các dấu mở nhấp phải sát vào bên trái kí tự đầu tiên của từ tiếp theo, các dấu đóng ngoặc và các dấu đóng nhấp phải sát vào bên phải kí tự cuối cùng của từ ngay trước đó.

Tiếng Việt trong soạn thảo văn bản

a) Xử lí chữ Việt trong máy tính

Xử lí chữ Việt trong môi trường máy tính bao gồm các công việc chính sau:

  1. Nhập văn bản tiếng Việt vào máy tính
  2. Lưu trữ, hiển thị và in ấn văn bản tiếng Việt
  3. Truyền văn bản tiếng Việt qua mạng máy tính

b) Gõ chữ Việt

Có hai kiểu gõ chữ Việt phổ biến hiện nay là:

c) Bộ mã chữ Việt

Hai bộ mã chữ Việt phổ biến dựa trên bộ mã ASCII là TVCN3 (hay AB) và VNI dùng để mã hoá chữ Việt trong máy vi tính. Ngoài ra còn có bộ mã Unicode là bộ mã chung cho mọi ngôn ngữ của mọi quốc gia trên thế giới, trong đó có Việt Nam.

d) Bộ phông chữ Việt

  • Bộ phông ứng với bộ mã TVCN3 là: .VnTime, VnAriaK …
  • Bộ phông ứng với bộ mã VNI là: VNI-Times, VNI-Helve…
  • Bộ phông ứng với bộ mã UNICODE là: Times New Roman, Arial, Tahoma.

e) Các phần mềm hỗ trợ chữ Việt

Có một số phần mềm tiện ích giúp kiểm tra chính tả, nhận dạng chữ Việt…

Phần mềm soạn thảo văn bản phổ biến nhất

Dưới đây là Top 7 phần mềm soạn thảo văn bản miễn phí cho dân văn phòng

  1. Phần mềm soạn thảo văn bản Microsoft Office
  2. Phần mềm OpenOffice Tiếng Việt
  3. Phần mềm hỗ trợ soạn thảo văn bản miễn phí LaTeX – Texmaker
  4. Phần mềm soạn văn bản FocusWriter
  5. Phần mềm soạn văn bản OnlyOffice
  6. Phần mềm soạn thảo văn bản WPS Office
  7. Phần mềm soạn văn bản miễn phí WordGraph

Quy trình soạn thảo văn bản chuẩn và nhanh

Soạn thảo văn bản trên bất cứ nền tảng ứng dụng nào cũng cần 1 quy trình rõ ràng, cần 1 số tiêu chí sau trong soạn thảo:

Dưới đây là qui trình của WikiMaytinh trong việc soạn thảo văn bản bằng Microsoft Word

Bước 1: Nhập văn bản thô

Nhập thô văn bản: nhập thô là bước nhập văn bản chỉ cần đúng, đủ, chính xác theo từng đoạn theo văn bản gốc yêu cầu. Trong bước này chỉ chọn 1 kiểu chữ (font) đơn giản dễ nhìn và là chủ đạo của toàn văn bản (ví dụ: Time New Roman). Chừa 1 dòng trống tại vị trí có chèn hình ảnh, bảng biểu,… sẽ được chèn vào trong Bước 2

Bước 2: Định dạng

  • Định dạng kiểu chữ: đến bước này mới chọn kiểu chữ cho các header (tiêu đề, đề mục, I, II, III…)
  • Định dạng đoạn: canh lề trái, lề phải, canh giữa, thụt đầu dòng…
  • Định dạng TABs, chia cột… nếu có
  • Chèn hình ảnh, bảng biểu, AutoShape, biểu đồ… nói chung là các đối tượng khác

Bước 3: Rà soát toàn bộ

Xem lại toàn bộ nội dung văn bản
Bổ sung Header/Footer nếu cần thiết

Bước 4: Lưu văn bản và in ấn

Nguồn: Hệ soạn thảo văn bản là gì? Quy ước gõ văn bản như thế nào?

Bài viết này có hữu ích với bạn không?

Nhập và lưu trữ văn bản là gì

Tác giả, biên tập viên tại wikimaytinh.com

Chúng tôi xin trân trọng giới thiệu bài Lý thuyết Tin học 10 bài 14: Khái niệm về soạn thảo văn bản vừa được VnDoc sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết giới thiệu với nội dung được cập nhật chi tiết và chính xác sẽ là nguồn thông tin hay để giúp các bạn học sinh học tập tốt hơn môn Tin học lớp 10 hiệu quả. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về bài viết dưới đây nhé.

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết

Bài: Khái niệm về soạn thảo văn bản

  • A/ Lý thuyết Tin học 10 bài 14
    • 1/ Các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản
    • 2/ Một số quy ước trong việc gõ văn bản
    • 3/ Chữ Việt trong soạn thảo văn bản
  • B/ Trắc nghiệm Tin học 10 bài 14

A/ Lý thuyết Tin học 10 bài 14

1/ Các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản

- Hệ soạn thảo văn bản là 1 phần mềm ứng dụng cho phép thực hiện những thao tác liên quan đến việc soạn thảo văn bản: gõ (nhập) văn bản, sửa đổi, trình bày, lưu trữ và in ấn văn bản.

a/ Nhập và lưu trữ văn bản

- Hệ soạn thảo cho phép nhập văn bản từ bàn phím và lưu trữ văn bản.

b/ Sửa đổi văn bản

- Sửa đổi ký tự và từ bằng các công cụ: Xóa, chèn thêm, thay thế.

- Sửa cấu trúc văn bản: Xóa, sao chép, di chuyển, chèn hình ảnh vào văn bản.

c/ Trình bày văn bản

- Là một chức năng rất mạnh của các hệ soạn thảo giúp tạo ra các văn bản phù hợp, nội dung đẹp mắt.

- Có ba mức trình bày: Mức kí tự, mức đoạn, mức trang.

+ Khả năng định dạng ký tự: phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ, màu sắc, …

+ Khả năng định dạng đoạn văn bản: căn lề đoạn văn bản, lùi đầu dòng, …

+ Khả năng định dạng trang văn bản: lề trên, dưới, trái phải, hướng giấy, …

d/ Một số chức năng khác

- Ngoài những chức năng cơ bản trên, hệ soạn thảo còn cung cấp nhiều chức năng khác như:

+ Tìm kiếm thay thế

+ Gõ tắt hoặc tự động sửa lỗi gõ sai

+ Tạo bảng, tính toán, sắp xếp trong bảng

+ Tự động đánh số trang

+ Tạo chữ nghệ thuật trong văn bản

+ In ấn...

2/ Một số quy ước trong việc gõ văn bản

a/ Các đơn vị xử lý trong văn bản

- Ký tự, từ, câu, dòng, đoạn văn bản, trang văn bản, trang màn hình,... là các đơn vị xử lý trong văn bản.

b/ Một số quy ước trong việc gõ văn bản

- Giữa các từ chỉ dùng một kí tự trống để phân cách.

- Giữa các đoạn chỉ xuống dòng bằng một lần nhấn phím Enter.

- Các dấu ngắt câu . , : ; ? ! phải đặt sát vào từ đứng trước nó, tiếp theo đến dấu cách.

- Các dấu ’ ” ) ] } cũng phải đặt sát vào từ đứng trước nó, tiếp theo đến dấu cách.

- Các dấu ‘ “ ( { [ phải đặt sát vào bên trái kí tự đầu tiên của từ tiếp theo.

3/ Chữ Việt trong soạn thảo văn bản

a/ Xử lý chữ Việt trong máy tính

- Gồm các thao tác chính:

+ Nhập văn bản chữ Việt vào máy tính.

+ Lưu trữ, hiển thị và in ấn văn bản chữ Việt.

b/ Gõ chữ Việt

- Để nhập văn bản chữ Việt vào máy tính cần sử dụng chương trình hỗ trợ gõ chữ Việt. Ví dụ: Vietkey, Unikey

- Khởi động chương trình hỗ trợ gõ chữ Việt (Vietkey/ Unikey)

- Chọn kiểu gõ và bộ mã chữ Việt: Hiện nay có 2 kiểu gõ chữ Việt phổ biến: kiểu TELEX và VNI.

Kiểu gõ

TELEX

VNI

Ký tự

Cách gõ

ă

aw

a8

â

aa

a6

đ

dd

d9

ê

ee

e6

ô

oo

o6

ơ

ow hoặc [

o7

ư

uw hoặc ]

u7

Dấu

Cách gõ

Huyền

f

2

Sắc

s

1

Hỏi

r

3

Ngã

x

4

Nặng

j

5

Xóa dấu

z

0

c/ Bộ mã chữ Việt

- Có hai bộ mã chữ Việt phổ biến: TCVN3 (ABC), VNI: dựa trên bộ mã ASCII

- Ngoài ra còn bộ mã Unicode là bộ mã chung của mọi ngôn ngữ của các Quốc gia.

d/ Bộ phông chữ Việt

- Để hiển thị và in được chữ Việt, cần có các bộ chữ (bộ phông) Việt tương ứng với từng bộ mã.

e/ Các phần mềm hỗ trợ chữ Việt

- Là phần mềm tiện ích riêng để máy tính có thể kiểm tra chính tả, sửa lỗi, … văn bản tiếng Việt.

B/ Trắc nghiệm Tin học 10 bài 14

Câu 1. Hệ soạn thảo văn bản là 1 phần mềm ứng dụng cho phép thực hiện

  1. Nhập văn bản
  2. Sửa đổi, trình bày văn bản, kết hợp với các văn bản khác
  3. Lưu trữ và in văn bản
  4. Các ý trên đều đúng

Câu 2. Trong các bộ mã dưới đây, bộ mã nào không hỗ trợ Tiếng Việt?

  1. ASCII
  2. UNICODE
  3. TCVN3
  4. VNI

Câu 3. Mục nào dưới đây sắp xếp theo thứ tự đơn vị xử lí văn bản từ nhỏ đến lớn?

  1. Kí tự - câu - từ - đoạn văn bản
  2. Kí tự - từ - câu - đoạn văn bản
  3. Từ - kí tự - câu - đoạn văn bản
  4. Từ - câu - đoạn văn bản - kí tự

Câu 4. Trong các cách sắp xếp trình tự công việc dưới đây, trình tự nào là hợp lí nhất khi soạn thảo một văn bản?

  1. Chỉnh sửa - trình bày - gõ văn bản - in ấn
  2. Gõ văn bản - chỉnh sửa - trình bày - in ấn
  3. Gõ văn bản - trình bày - chỉnh sửa - in ấn
  4. Gõ văn bản - trình bày - in ấn - chỉnh sửa

Câu 5. Hệ soạn thảo văn bản có thể làm được những việc gì?

  1. Nhập và lưu trữ văn bản
  2. Sửa đổi văn bản
  3. Trình bày văn bản
  4. Tất cả đáp án đều đúng

Câu 6. Chức năng chính của Microsoft Word là gì?

  1. Tính toán và lập bản
  2. Tạo các tệp đồ họa
  3. Soạn thảo văn bản
  4. Chạy các chương trình ứng dụng khác

Câu 7. Trong các phông chữ cho hệ điều hành WINDOWS dưới đây, phông chữ nào không dùng mã VNI?

  1. Time New Roman
  2. VNI-Times
  3. VNI-Top
  4. Tất cả đều đúng

Câu 8. Trong Microsoft Word, giả sử hộp thoại Font đang hiển thị là Time New Roman, để gõ được Tiếng Việt, trong Vietkey cần xác định bảng mã nào dưới đây?

  1. VietWare_X
  2. Unicode
  3. TCVN3_ABC
  4. VNI Win

Câu 9. Để gõ dấu huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng theo kiểu Telex tương ứng với những phím nào?

  1. f, s, j, r, x
  2. s, f, r, j, x
  3. f, s, r, x, j
  4. s, f, x, r, j

Câu 10. Trong các phông chữ dưới đây, phông chữ nào dùng mã Unicode?

  1. VNI-Times
  2. VnArial
  3. VnTime
  4. Time New Roman

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

D

A

B

B

D

C

A

B

C

D

Bài tập minh họa

Bài 1: Hệ soạn thảo văn bản có thể làm được những việc gì?

Hướng dẫn giải

Hệ soạn thảo văn bản là 1 phần mềm ứng dụng cho phép thực hiện các thao tác liên quan đến công việc soạn thảo văn bản: nhập văn bản, sửa đổi, trình bày văn bản, kết hợp với các văn bản khác, lưu trữ và in văn bản…

Bài 2: Chức năng chính của Microsoft Word là gì?

Hướng dẫn giải

Chức năng chính của Microsoft Word là soạn thảo văn bản: nhập văn bản, sửa đổi, trình bày văn bản, kết hợp với các văn bản khác, lưu trữ và in văn bản…

------------------------------------------

Với nội dung bài Tin học 10 bài 14: Khái niệm về soạn thảo văn bản các bạn học sinh cùng quý thầy cô chắc hẳn đã nắm vững được nội dung kiến thức của bài học rồi đúng không ạ? Bài viết cho chúng ta thấy được kiến thức về khái niệm, đặc điểm và vai trò của soạn thảo văn bản...

Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Lý thuyết Tin học lớp 10 bài 14: Khái niệm về soạn thảo văn bản. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm nhiều tài liệu để học tập tốt hơn môn Tin học lớp 10. Để giúp bạn đọc có thêm nhiều tài liệu học tập hơn nữa, VnDoc.com mời các bạn học sinh cùng tham khảo thêm một số tài liệu học tập các môn được chúng tôi biên soạn và tổng hợp tại các mục sau: Giải bài tập Tin học 10, Tài liệu học tập lớp 10.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 10, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 10 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 10. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.