Những câu de nghị bằng tiếng Anh

Mời bạn tham khảo thêm: Khóa học ielts

3. Why not…? Why not + V-nguyên thể …? Why don’t we/you + V-nguyên thể …? VD: Why not have a bath?

Why don’t we play soccer in the rain?

Những câu de nghị bằng tiếng Anh

Mời bạn tham khảo thêm: Luyện reading ielts

Câu đưa ra yêu cầu: Would/ Do you mind…

1. Để yêu cầu ai làm việc gì đó một cách lịch sự ta thường dùng cấu trúc dạng verb-ing: Would you mind + V-ing…? Do you mind + V-ing…? VD: Would/ Do you mind helping me for a few minutes? Would/ Do you mind not smoking? ( = Please don’t smoke.)

Would/ Do you mind opening the window? (=Please open the window.)

2. Đề hỏi xin phép một cách lịch sự ta thường dùng cấu trúc dạng if. Do you mind + if + S + V(s,es)… ? Would you mind + if +S + V-ed… ? VD: Do you mind if I smoke? + Lưu ý rằng câu trả lời No (không) hoặc Not at all (không có gì) được dùng để cho phép trong cấu trúc Would/ Do you mind if… ? VD: Do you mind if I look at your paper?

No, please do.

Mời bạn tham khảo thêm: Học ielts ở đâu tốt nhất hà nội

Những mẫu câu bạn có thể dùng để đề nghị người khác làm gì mà vẫn thể hiện sự tôn trọng, nhã nhặn

– Will you…? – Would you …? – Would you please …? – Could you (please) …? – Could you possibly …? – Would you kindly …? – Would you mind …?

– Would you be so kind as to …?

Những chia sẽ chúng tôi khi nói lời đề nghị bằng Tiếng Anh. Hy vọng các bạn sẽ hiểu sâu hơn về kỹ năng giao tiếp tiếng anh của mình. Chúc các bạn học tập và đạt kết quả cao trong các kỳ thi của mình.

KOS ENGLISH CENTER –  Đối tác của British Council

  • Số 72E Ngõ 283 Trần Khát Chân, Hoàn Kiếm 
  • Số 8 Ngõ 20 Nguyễn Công Hoan, Ba Đình
  • Số 62A Hồ Tùng Mậu, Cầu Giấy 
  • Hotline: 0933280990

Tiếp nối chuỗi bài học về ngữ pháp câu. Bài học trước, chúng ta đã tìm hiểu về Câu cầu khiến. Trong bài học hôm nay, hãy cùng kienthuctienganh.com tìm hiểu về Câu đề nghị nhé!

Là mẫu câu dùng để diễn tả mong muốn của người nói hoặc một người khác với một người nhằm yêu cầu người đó thực hiện mong muốn của mình.

Câu đề nghị là một trong những mẫu câu thông dụng được dùng trong giao tiếp hằng ngày.

Mẫu câu này dùng để yêu cầu ai đó cùng làm gì với mình.

Ví dụ: Let’s go!
(Chúng ta đi thôi nào!)

Đưa ra gợi ý cùng làm công việc gì.

What about + NP/ N/ V.ing
How about + NP/ N/ V.ing

Ví dụ: What about eating out?
(Chúng ta cùng ra ngoài ăn nhé?)

Why not + V.inf?
Why don’t we/ you + V.inf?

Ví dụ: Why don’t we hang out tonight?
(Tại sao chúng ta không đi chơi tối nay?)

Do you mind/ Would you mind + V.ing?

Ví dụ: Would you mind opening the door?
(Bạn có phiền mở cửa giúp tôi không?)

Do you mind/ Would you mind + if + clause?

Ví dụ: Do you mind if I listen to music?
(Bạn có phiền nếu tôi nghe nhạc không?)

Để trả lời những câu hỏi này, nếu đồng ý, ta có thể trả lời “OK/ Certainly”. Nếu không đồng ý, ta có thể trả lời “No, I’m sorry”. Đó là những cách trả lời thông thường nhưng cũng rất lịch sự.

Đây là mẫu câu đề nghị ai đó làm gì cho mình.

Can/ Could + S + V.inf …, please?

Ví dụ: Could you go out for a few minutes?
(Bạn có thể ra ngoài giúp tôi vài phút được không?)

Đây là câu trúc đề nghị mình muốn làm gì cho ai đó.

Ví dụ: Shall I bring this bag to your room?
(Tôi mang những cái túi này lên phòng cho bạn được không?)

Đây là câu trúc đề nghị mình muốn làm gì cho ai đó.

Would you like + N?Hoặc

Would you like + (đại từ) + to…?

Những câu de nghị bằng tiếng Anh

Câu đề nghị, gợi ý là một trong những mẫu câu căn bản và thường xuyên được sử dụng nhất trong Tiếng Anh.

Cùng Hack Não tổng hợp lại đầy đủ các mẫu câu đề nghị gợi ý, cũng như cách đáp lại chúng nhé!

I. 12 mẫu câu đề nghị đơn giản, dễ sử dụng nhất

Giả sử bạn muốn rủ bạn thân của mình làm một chuyến du lịch ăn uống (food tour) quanh Đà Nẵng, chúng ta có 12 cách như sau:

Những câu de nghị bằng tiếng Anh

1. Let + O + V.

Dịch nghĩa: Hãy … đi.

| Let us take a food tour in Da Nang next summer!

Lưu ý: “Let us” có thể được viết tắt thành “let’s”.

2. Do you fancy + V-ing?

Dịch nghĩa: Cậu có thích … không?

| Do you fancy taking a food tour in Da Nang next summer?

3. Let’s + V, shall we?

Dịch nghĩa: Cùng … đi!

Cấu trúc này tương tự như cấu trúc 1, nhưng mang tính trang trọng hơn.

| Let’s take a food tour in Da Nang next summer, shall we?

4. Do you think we should + V?

Dịch nghĩa: Cậu nghĩ sao nếu chúng ta …?

| Do you think we should take a food tour in Da Nang next summer?

5. What/ How + about + V-ing?

Dịch nghĩa: … thì sao?

| How about taking a food tour in Da Nang next summer?

6. Why not + V?

Dịch nghĩa: Tại sao không … nhỉ?

| Why not take a food tour in Da Nang next summer?

Lưu ý: Khi dùng để gợi ý, bạn dùng V-nguyên thể sau Why not nhé!

7. Why don’t we + V?

Dịch nghĩa: Tại sao chúng ta không … nhỉ?

| Why don’t we take a food tour in Da Nang next summer?

8. Shall we + V?

Dịch nghĩa: Chúng ta … nhé?

| Shall we take a food tour in Da Nang next summer?

9. Would you like to + V?

Dịch nghĩa: Cậu có muốn … không?

Would you like to take a food tour in Da Nang next summer?

10. I suggest we + V.

Dịch nghĩa: Tớ đề nghị chúng ta hãy …

| I suggest we take a food tour in Da Nang next summer!

11. I recommend + V-ing.

Dịch nghĩa: Tớ đề nghị chúng ta hãy …

| I recommend taking a food tour in Da Nang next summer!

12. V-ing + could be a good idea.

Dịch nghĩa: … có thể là ý tưởng hay đó.

| Taking a food tour in Da Nang next summer could be a good idea.

II. 6 mẫu câu đồng ý lời đề nghị

Những câu de nghị bằng tiếng Anh

1. Yes, I’d like/ love to.

Dịch nghĩa: Được chứ. Tớ thích lắm.

| Yes, I’d like/ love to.

2. That would be nice.

Dịch nghĩa: Vậy hay đó.

| That would be nice.

3. Yes, with pleasure.

Dịch nghĩa: Rất sẵn lòng.

| Yes, with pleasure.

4. That sounds like a good idea.

Dịch nghĩa: Ý hay đó.

| That sounds like a good idea.

5. Yes, that’s not a bad idea.

Dịch nghĩa: Được. Ý tưởng không tồi đâu.

| Yes, that’s not a bad idea.

6. Count me in.

Dịch nghĩa: Đưa em đi theo với.

| Count me in.

III. 12 mẫu câu từ chối lời đề nghị trong Tiếng Anh

Có rất nhiều cách từ chối lời đề nghị trong Tiếng Anh. 12 cách sau được xếp theo thứ tự giảm dần về mức lịch sự.

Những câu de nghị bằng tiếng Anh

1. That’s nice, but…

Dịch nghĩa: Cũng hay đó, nhưng …

| That’s nice, but I have a class on that day. So, maybe next time.

2. It’s very kind of you, but …

Dịch nghĩa: Cậu thật tốt bụng, nhưng …

| It’s very kind of you, but I’m going to be sick that day. So, I have to decline this time.

3. I appreciate the offer, but …

Dịch nghĩa: Ý tưởng hay đó, nhưng …

| I appreciate the offer, but I just went there last month.

4. I ‘d love to, but …

Dịch nghĩa: Tớ cũng muốn lắm, nhưng …

| I ‘d love to, but I have a meeting then, and I don’t know if I can make it.

5. It’s very tempting, but …

Dịch nghĩa: Rất hấp dẫn, nhưng …

| It’s very tempting, but I have a test coming soon, and I need to study for that.

6. I’m not very keen on + V-ing

Dịch nghĩa: Tớ thực sự không thích … lắm.

| I’m not very keen on taking it, sorry.

7. I don’t feel like it.

Dịch nghĩa: Tớ không thích làm vậy lắm.

| I don’t feel like it.

8. Well, I’d rather + V.

Dịch nghĩa: Ừ thì, tớ thà … còn hơn.

| Well, I’d rather take a trip to Hai Phong. I’ve never been there before.

9. I think I have to decline this time.

Dịch nghĩa: Tớ nghĩ là tớ phải từ chối lần này thôi.

| I think I have to decline this time.

10. I don’t think I can.

Dịch nghĩa: Tớ không nghĩ là tớ có thể đi lần này.

| I don’t think I can.

11. Actually, I think I’m going to pass on it, if you don’t mind.

Dịch nghĩa: Thực ra tớ nghĩ là tớ sẽ từ chối vụ này.

| Actually, I think I’m going to pass on it, if you don’t mind

12. No. I have something else in mind already.

Dịch nghĩa: Không. Tớ có ý định khác rồi.

| No. I have something else in mind already.

IV. 4 mẫu câu “ậm ừ” lời đề nghị Tiếng Anh

Có những khi bạn chưa thể đưa ra quyết định ngay lập tức. Trong những lúc đó, hãy dùng 4 mẫu câu sau đây:

Những câu de nghị bằng tiếng Anh

Let me think about it.

Dịch nghĩa: Để tớ nghĩ đã.

| Let me think about it.

2. I don’t know about that.

Dịch nghĩa: Tớ không biết nữa.

| I don’t know about that.

3. Let me check my schedule first.

Dịch nghĩa: Để tớ xem lịch đã.

| Let me check my schedule first.

4. I’m not sure about that idea.

Dịch nghĩa: Tớ không chắc về chuyện đó nữa.

| I’m not sure about that idea.

V. Đoạn hội thoại mẫu có dùng câu đề nghị

Đoạn hội thoại sau đây là của hai người bạn thân đang rủ nhau đi ăn buổi trưa.

A: Wow! Look at the time! It’s noon already! Let’s go eating!
B: That sounds like a good idea.
A: Where should we eat? Any recommendations?
B: Um… I’m fine with anywhere?
A: How about “pho” at Bat Dan, Hoan Kiem?
B: That’s nice, but it’s a bit too far.
A: You’re right! Then why don’t we eat “bun cha” at Le Van Huu, Hai Ba Trung?
B: I’m not very keen on taking it, to be honest.
A: Okay. Shall we eat fried rice at Ba Trieu, Hoan Kiem?
B: I’d love to, but we’ve gone there before, don’t you remember?
A: Urh! Let me see! Oh! I know! Fish noodles at Hang Bac, Hoan Kiem could be a good idea!
B: Well, I’d rather have something else.
A: Then, what do you want?
B: I told you already, didn’t I? Anything is fine!
A: Arhhhhhhh!

Những câu de nghị bằng tiếng Anh

VI. Kết bài

Qua bài viết này, Hack Não đã giới thiệu đến bạn 35 mẫu câu để đề nghị, trả lời đồng ý hay từ chối đề nghị trong Tiếng Anh. Bạn hãy vận dụng những mẫu câu này để tăng thêm khả năng giao tiếp Tiếng Anh của bản thân nhé!

Hack Não chúc bạn học tốt và luôn nhớ rằng:

| Mỗi khi nản chí, hãy nhớ lý do bạn bắt đầu!