Ôn tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100

\[\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{42}\\{27}\end{array}}\\\hline{\,\,\,15}\end{array}\] \[\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{80}\\{56}\end{array}}\\\hline{\,\,\,24}\end{array}\] \[\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{100}\\{\,\,89}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,11}\end{array}\] \[\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{100}\\{\,\,\,\,4}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,96}\end{array}\]

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Bài 5

Bài 1

Bài 1 [trang 96 SGK Toán 2 tập 1]

Đặt tính rồi tính:

16 + 38 31 + 49 77 + 23 8 + 92

42 27 80 56 100 89 100 4

Phương pháp giải:

- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính : Cộng hoặc trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:

\[\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{16}\\{38}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,54}\end{array}\] \[\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{31}\\{49}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,80}\end{array}\] \[\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{77}\\{23}\end{array}}\\\hline{\,100}\end{array}\] \[\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,\,8}\\{92}\end{array}}\\\hline{\,100}\end{array}\]

\[\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{42}\\{27}\end{array}}\\\hline{\,\,\,15}\end{array}\] \[\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{80}\\{56}\end{array}}\\\hline{\,\,\,24}\end{array}\] \[\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{100}\\{\,\,89}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,11}\end{array}\] \[\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{100}\\{\,\,\,\,4}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,96}\end{array}\]

Bài 2

Bài 2 [trang 96 SGK Toán 2 tập 1]

Tìm các phép tính có kết quả bằng nhau:

Phương pháp giải:

Thực hiện tính nhẩm tìm kết quả của các phép tính rồi nối các phép tính có kết quả bằng nhau lại với nhau.

Lời giải chi tiết:

Ta có:

48 + 7 = 55 8 + 32 = 40

75 10 = 65 92 52 = 40

56 + 8 = 64 70 6 = 64

72 7 = 65 47 + 8 = 55

Vậy các phép tính có kết quả bằng nhau được nối với nhau như sau:

Bài 3

Bài 3 [trang 96 SGK Toán 2 tập 1]

Phương pháp giải:

Tính nhẩm kết quả các phép tính ở hai vế, so sánh kết quả với nhau rồi điền dấu thích hợp vào ô trống.

Lời giải chi tiết:

Bài 4

Bài 4 [trang 96 SGK Toán 2 tập 1]

Tính:

50 + 10 + 40 34 + 8 12

100 80 + 70 51 6 + 35

Phương pháp giải:

Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

50 + 10 + 40 = 60 + 40 = 100

34 + 8 12 = 42 12 = 30

100 80 + 70 = 20 + 70 = 90

51 6 + 35 = 45 + 35 = 80

Bài 5

Bài 5 [trang 97 SGK Toán 2 tập 1]

a] Mẹ Nam cần hái 95 quả xoài để biếu họ hàng, mẹ đã hái được 36 quả. Hỏi mẹ còn phải hái bao nhiêu quả xoài?

b] Vườn nhà Thanh có 27 cây nhãn, số cây vải nhiều hơn số cây nhã 18 cây. Hỏi vườn nhà Thanh có bao nhiêu cây vải?

Phương pháp giải:

a] - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì [số quả xoài mẹ cần hái, số quả xoài mẹ đã hái được] và hỏi gì [số quả xoài mẹ còn phải hái], từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

- Để tìm số quả xoài mẹ còn phải hái ta lấy số quả xoài mẹ cần hái trừ đi số quả xoài mẹ đã hái được.

b] - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì [số cây nhãn có trong vườn, số cây vải nhiều hơn số cây nhãn] và hỏi gì [số cây vải có trong vườn], từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

- Để tìm số cây vải có trong vườn ta lấy số cây nhãn có trong vườn cộng với số cây vải nhiều hơn số cây nhãn.

Lời giải chi tiết:

a] Tóm tắt

Cần hái: 95 quả xoài

Đã hái: 36 quả xoài

Còn phải hái:

xoài

Bài giải

Mẹ còn phải hái số quả xoài là:

95 36 = 59 [quả]

Đáp số: 59 quả xoài.

b] Tóm tắt

Cây nhãn: 27 cây

Cây vải nhiều hơn cây nhãn: 18 cây

Cây vải:

cây

Bài giải

Vườn nhà Thanh có số cây vải là:

27 + 18 = 45 [cây]

Đáp số: 45 cây vải.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề