Phép lai nào dưới đây ở đậu Hà Lan cơ thể sử dụng kết quả phép lai phân tích

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 9 Bài 4: Lai hai cặp tính trạng chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 12 trang gồm 31 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Sinh học 9. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 4 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 9.

Giới thiệu về tài liệu:

- Số trang: 12 trang

- Số câu hỏi trắc nghiệm: 31 câu

- Lời giải & đáp án: có

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 4 có đáp án: Lai hai cặp tính trạng:

 

Phép lai nào dưới đây ở đậu Hà Lan cơ thể sử dụng kết quả phép lai phân tích

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 9 
BÀI 4: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG 

Câu 1: Trong các kiểu gen sau. Kiểu gen dị hợp là: A. aabb B. AABB C. aaBB D. AaBb     

Đáp án: 

Kiểu gen dị hợp là: AaBb      Đáp án cần chọn là: D 

Câu 2: Khi giao phấn giữa cây đậu Hà Lan thuần chủng có hạt vàng, vỏ trơn 


với cây có hạt xanh, vỏ nhăn thuần chủng thì kiểu hình thu được ở các cây lai 
F1 là: A. Hạt vàng, vỏ trơn                         B. Hạt vàng, vỏ nhăn C. Hạt xanh, vỏ trơn                        D. Hạt xanh, vỏ nhăn 

Đáp án: 

Các cây lai F1 có kiểu hình hạt vàng, vỏ trơn. Đáp án cần chọn là: A 

Câu 3: Ở đậu Hà Lan: hạt vàng, vỏ trơn là tính trạng trội, hạt xanh, vỏ nhăn 


là tính trạng lặn. Khi giao phấn giữa cây đậu Hà lan thuần chủng có hạt vàng, 
vỏ trơn với cây có hạt xanh, vỏ nhăn thì kiểu hình thu được ở các cây lai F1 là A. Hạt xanh, vỏ trơn       B. Hạt vàng, vỏ nhăn           C. Hạt vàng, vỏ trơn          

D. Hạt xanh, vỏ nhăn

Đáp án: A: hạt vàng, a: hạt xanh; B: vỏ trơn, b: vỏ nhăn Pt/c: AABB x aabb F1: AaBb (hạt vàng, vỏ trơn) Đáp án cần chọn là: C 

Câu 4: Theo dõi thí nghiệm của Menđen, khi lai đậu Hà Lan thuần chủng hạt 


vàng, trơn và hạt xanh, nhăn với nhau thu được F1 đều hạt vàng, trơn. Khi 
cho F1 tự thụ phấn thì F2 có tỉ lệ kiểu hình là A. 9 vàng, nhăn: 3 vàng, trơn : 3 xanh, nhăn : 1 xanh, trơn. B. 9 vàng, trơn : 3 xanh, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 vàng, nhăn C.   9 vàng, nhăn: 3 xanh, nhăn : 3 vàng, trơn : 1 xanh, trơn. D. 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn. 

Đáp án: 

F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn. Đáp án cần chọn là: D 

Câu 5: Kết quả của một phép lai có tỉ lệ kiểu hình là 9 : 3 : 3 : 1. Hãy xác định 


kiểu gen của phép lai trên trong các trường hợp sau A. AaBb X AaBb   B. AABB X aabb C. Aabb X aaBb         D.   AAbb X aabb 

Đáp án: 

Kiểu gen của phép lai trên là: AaBb X AaBb    Đáp án cần chọn là: A 

Câu 6: Tỉ lệ kiểu hình ở F2 trong phép lai 2 cặp tính trạng của Menđen là: 


A. 3 : 1  

B. 3 : 3 : 1 : 1. C. 9 : 3 : 3 : 1 D. 1 : 1 

Đáp án: 

Tỉ lệ kiểu hình ở F2 trong phép lai 2 cặp tính trạng của Menđen là: 9 : 3 : 3 : 1. Đáp án cần chọn là: C 

Câu 7: MenĐen cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt (trong thí 


nghiệm lai đậu Hà Lan), di truyền độc lập là vì: A. Tỉ lệ mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó B. F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn C. Tất cả F1 có kiểu hình vàng, trơn  D. Câu A và B đúng. 

Đáp án: 

MenĐen cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt (trong thí nghiệm lai đậu Hà Lan), di truyền độc lập là vì: tỉ lệ kiểu hình ở F2 bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó Đáp án cần chọn là: B 

Câu 8: Kết quả dưới đây xuất hiện ở sinh vật nhờ hiện tượng phân li độc lập 


của các cặp tính trạng là: A. Làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp          B. Làm giảm xuất hiện biến dị tổ hợp                                                    C. Làm giảm sự xuất hiện số kiểu hình     D. Làm tăng sự xuất hiện số kiểu hình           

Đáp án: 

Chính sự phân li độc lập của các cặp tính trạng của P đã làm xuất hiện các kiểu hình khác P, kiểu hình này được gọi là biến dị tổ hợp. 

Đáp án cần chọn là: A

Câu 9: Biến dị tổ hợp xuất hiện là do: A. Sự xuất hiện các kiểu hình khác với bố mẹ B. Sự kết hợp giữa tính trạng này của bố với tính trạng kia của mẹ C. Sự di truyền độc lập của các tính trạng  D. Sự tương tác giữa kiểu gen và điều kiện môi trường 

Đáp án: 

Biến dị tổ hợp xuất hiện là do sự xuất hiện các kiểu hình khác với bố mẹ. Đáp án cần chọn là: A 

Câu 10: Khi giao phấn giữa cây có quả tròn, chín sớm với cây có quả dài, chín 


muộn. Kiểu hình nào ở con lai dưới đây được xem là biến dị tổ hợp A. Quả tròn, chín sớm                       B. Quả dài, chín muộn C. Quả tròn, chín muộn                     D. Cả 3 kiểu hình vừa nêu 

Đáp án: 

Kiểu hình P là: quả tròn, chín sớm × quả dài, chín muộn Biến dị tổ hợp là: quả tròn, chín muộn. Đáp án cần chọn là: C 

Câu 11: Nếu ở P là: vàng, trơn x xanh, nhăn thì ở F2, những kiểu hình nào sau 


đây được gọi là các biển dị tổ hợp? A. Hạt vàng, trơn và hạt xanh, nhăn  B. Hạt vàng, trơn và hạt vàng, nhăn  C. Hạt vàng, nhăn và hạt xanh, trơn D. Hạt xanh, trơn và hạt xanh, nhăn 

Đáp án: 

Các kiểu hình là biến dị tổ hợp gồm: Hạt vàng, nhăn và hạt xanh, trơn 

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12: Biến dị tổ hợp có ý nghĩa gì? A. Làm phong phú di truyền ở những loài sinh sản vô tính                                B. Làm phong phú di truyền ở những loài sinh sản hữu tính C. Làm giảm sự phong phú di truyền      D. Tạo các dòng thuần chủng 

Đáp án: 

Ý nghĩa: biến dị tổ hợp làm phong phú di truyền ở những loài sinh vật có hình thức sinh sản hữu tính (giao phối). Đáp án cần chọn là: B 

Câu 13: Kiểu gen dưới đây được xem là thuần chủng: 

A. AABB  B. Aabb  C. aaBB  D. Cả 3 kiểu gen trên 

Đáp án: 

Cả 3 kiểu gen AABB, AAbb, aaBB đều được xem là thuần chủng. Đáp án cần chọn là: D 

Câu 14: Kiểu gen dị hợp hai cặp gen là: 

A. aaBb B. Aabb  C. AABb D. AaBb 

Đáp án: 

Kiểu gen dị hợp hai cặp gen là AaBb Đáp án cần chọn là: D 

Câu 15: Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen của cá thể đồng hợp : A. AABB 

B. Aabb C. AaBb D. Aabb 

Đáp án: 

Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen của cá thể đồng hợp : AABB Đáp án cần chọn là: A 

Câu 16: Cơ thể nào dưới đây không phải là cơ thể đồng hợp 

A. DD B. AaDD C. aaBB D. dd Đáp án: Cơ thể AaDD không phải có thể đồng hợp vì cặp Aa dị hợp Đáp án cần chọn là: B 

Câu 17: Ở phép lai hai cặp tính trạng về màu hạt và vỏ hạt của Menđen, kết 


quả ở F2 có tỉ lệ thấp nhất thuộc về kiểu hình: A. Hạt vàng, vỏ trơn                        B. Hạt vàng, vỏ nhăn C. Hạt xanh, vỏ trơn               D. Hạt xanh, vỏ nhăn 

Đáp án: 

Hạt xanh, vỏ nhăn là kiểu hình có tỉ lệ thấp nhất: 1/16 Đáp án cần chọn là: D 

Câu 18: Trong phép lai hai cặp tính trạng của Menđen ở cây đậu Hà Lan, khi 


phân tích từng cặp tính trạng thì ở F2 tỉ lệ của mỗi cặp tính trạng là: 
A. 9: 3: 3 :1              

B. 3: 1              C. 1: 1                 D. 1: 1: 1: 1 

Đáp án: 

Ở F2 tỉ lệ của từng cặp tính trạng là 3: 1 Đáp án cần chọn là: B 

Câu 19: Trong phép lai hai cặp tính trạng của Menden, khi phân tích riêng 


từng cặp tính trạng thì tỉ lệ hạt vàng : hạt xanh thu được có kết quả như thế 
nào? A. 1:3. B. 1:1.       C. 3:1.     D. 1:2. 

Đáp án: 

Trong phép lai hai cặp tính trạng của Menden, khi phân tích riêng từng cặp tính trạng thì tỉ lệ hạt vàng : hạt xanh thu được là 3:1 Đáp án cần chọn là: C 

Câu 20: Dựa vào phân tích kết quả thí nghiệm, Menđen cho rằng màu sắc và 


hình dạng hạt đậu Hà Lan di truyền độc lập vì A. tỉ lệ kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó. B.  tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng đều 3 trội : 1 lặn. C. F2 có 4 kiểu hình. D. F2 xuất hiện các biến dị tổ hợp. 

Đáp án: 

Nhờ phân tích kết quả phép lai bằng toán xác suất thống kê, Menđen đã nhận thấy rằng tỉ lệ kiểu hình ở F2 bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó → Menđen cho rằng màu sắc và hình dạng hạt đậu Hà Lan đã di truyền độc lập. 

Đáp án cần chọn là: A

Câu 21: Lai hai và nhiều cặp tính trạng là phép lai trong đó: A. cặp bố mẹ thuần chủng đem lai phân biệt nhau nhiều cặp tính trạng tương phản B. cặp bố mẹ thuần chủng đem lai phân biệt nhau về hai hay nhiều cặp tính trạng tương phản C. cặp bố mẹ thuần chủng đem lai phân biệt nhau hai cặp tính trạng tương phản D. cặp bố mẹ đem lai phân biệt nhau về hai hay nhiều cặp tính trạng tương phản 

Đáp án: 

Lai hai và nhiều cặp tính trạng là phép lai trong đó: cặp bố mẹ thuần chủng đem lai phân biệt nhau về hai hay nhiều cặp tính trạng tương phản Đáp án cần chọn là: B 

Câu 22: Ở người gen A qui định tóc xoăn, a- tóc thẳng; B-mắt đen, b-mắt 


xanh, Hai cặp gen phân ly độc lập. Người tóc xoăn, mắt xanh có thể có kiểu 
gen: A. AABB và AaBB B. aaBb và aaBb C. Aabb và Aabb D. Câu A và C đúng. 

Đáp án: 

Người tóc xoăn, mắt xanh có thể có kiểu gen: Aabb và AAbb Đáp án cần chọn là: C 

Câu 23: Hãy hoàn chinh nội dung định luật phân li độc lập: "Khi lai hai cơ 


thể (A) khác nhau về (B) cặp tính trạng tương phản thì sự di truyền của các 
cặp tính trạng (C)." (A), (B), (C) lần lượt là: A. Thuần chủng; hai hay nhiều; không phụ thuộc vào nhau B. Thuần chủng; hai; phân li độc lập với nhau C. Bố mẹ; hai hay nhiều; không phụ thuộc vào nhau. 

D. Thuần chủng, hai; không phụ thuộc vào nhau.

Đáp án: Nội dung định luật phân li độc lập: Khi lai hai cơ thể thuần chủng khác nhau về hai hay nhiều cặp tính trạng tương phản thì sự di truyền của các cặp tính trạng không phụ thuộc vào nhau Đáp án cần chọn là: A 

Câu 24: Định luật thứ 3 của Menđen được phát biểu như sau: 

A. Khi lai giữa hai cơ thể thuần chủng khác nhau về hai hay nhiều cặp tính trạng tương phản thì sự di truyền của cặp tính trạng này không phụ thộc vào sự di truyền của cặp tính trạng kia B. Khi lai giữa hai cơ thể khác nhau về hai hay nhiều cặp tính trạng tương phản thì sự di truyền của cặp tính trạng này không phụ thộc vào sự di truyền của cặp tính trạng kia C. Khi lai giữa hai cơ thể thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản thì sự di truyền của cặp tính trạng này không phụ thộc vào sự di truyền của cặp tính trạng kia D. Khi lai giữa hai cơ thể thuần chủng khác nhau về hai hay nhiều cặp tính trạng tương phản thì mỗi tính trạng đều phân tính ở F2 theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn 

Đáp án: 

Định luật thứ 3 của Menđen được phát biểu như sau: Khi lai giữa hai cơ thể thuần chủng khác nhau về hai hay nhiều cặp tính trạng tương phản thì sự di truyền của cặp tính trạng này không phụ thộc vào sự di truyền của cặp tính trạng kia Đáp án cần chọn là: A 

Câu 25: Định luật phân ly độc lập được phát biểu như sau: Khi lai cặp bố mẹ 


………. khác nhau về…….cặp tính trạng tương phản thì sự di truyền của cặp 
tính trạng này………vào sự di truyền của cặp tính trạng kia. A. Cùng loài; hai hay nhiều; không phụ thuộc B. Thuần chủng; hai; phụ thuộc C. Cùng loài; hai; phụ thuộc 

D. Thuần chủng; hai hay nhiều; không phụ thuộc

Đáp án: Nội dung định luật phân li độc lập: Khi lai hai cơ thể thuần chủng khác nhau về hai hay nhiều cặp tính trạng tương phản thì sự di truyền của các cặp tính trạng không phụ thuộc vào nhau Đáp án cần chọn là: D 

Câu 26: Thế nào là biến dị tổ hợp ? 

A. Sự tổ hợp lại các tính trạng của bô mẹ làm xuất hiện các kiểu hình mới. B. Sự xuất hiện các tổ hợp mới của các tính trạng ở bố mẹ trong quá trình lai giông. C. Là loại biến dị di truyền phát sinh ở thế hệ lai do sự tổ hợp lại các nhân tố di truyền của P. D. Cả A, B và C. 

Đáp án: 

Biến dị tổ hợp là loại biến dị di truyền phát sinh ở thế hệ lai do sự tổ hợp lại các nhân tố di truyền của P. Đáp án cần chọn là: C 

Câu 27: Biến dị tổ hợp là: 

A. Kiểu hình con giống bố mẹ B. Kiểu hình con giống nhau C. Kiểu hình con khác bố mẹ D. Cả A, B, C đều đúng. 

Đáp án: 

Biến dị tổ hợp xuất hiện là hiện tương con lai có kiểu hình khác với bố mẹ. Đáp án cần chọn là: C 

Câu 28: Biến dị tổ hợp là: 

A. sự xuất hiện các kiểu hình giống bố B. sự xuất hiện các kiểu hình giống bố mẹ C. sự xuất hiện các kiểu hình giống mẹ D. sự xuất hiện các kiểu hình khác bố mẹ 

Đáp án: 

Biến dị tổ hợp là sự xuất hiện các kiểu hình khác bố mẹ do sự tổ hợp lại vật chất di truyền Đáp án cần chọn là: D 

Câu 29: Các biến dị tổ hợp được tạo ra 

A. trong sinh sản hữu tính, chỉ xuất hiện ở F1. B.  trong sinh sản hữu tính, xuất hiện ở cả F1 và F2. C.  trong sinh sản hữu tính, chỉ xuất hiện ở F2 D. trong sinh sản hữu tính, không bao giờ xuất hiện ở F2. 

Đáp án: 

Các biến dị tổ hợp được tạo ra trong sinh sản hữu tính, xuất hiện ở cả F1 và F2. Đáp án cần chọn là: B 

Câu 30: Hình thức sinh sản tạo ra nhiều biến dị tổ hợp ở sinh vật là: 

A. Sinh sản vô tính    B. Sinh sản hữu tính                 C. Sinh sản sinh dưỡng                      D. Sinh sản nảy chồi     

Đáp án: 

Hình thức sinh sản tạo ra nhiều biến dị tổ hợp ở sinh vật là: Sinh sản hữu tính. Đáp án cần chọn là: B 

Câu 31: Tại sao trong sinh sản hữu tính lại xuất hiện các biến dị tổ hợp ? 

A. Do các cặp gen tương ứng phân li độc lập và tổ hợp tự do tạo ra sự đa dạng của các giao tử. B. Do sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử tạo ra nhiều tổ hợp về kiểu gen trong thụ tinh. C. Do có những tác động vật lí, hoá học trong quá trình hình thành giao tử. D. Cả A và B. 

Đáp án: 

Trong sinh sản hữu tính lại xuất hiện các biến dị tổ hợp vì các cặp gen tương ứng phân li độc lập và tổ hợp tự do tạo ra sự đa dạng của các giao tử. 

Đáp án cần chọn là: A 

Bài giảng Sinh học 9 Bài 4: Lai hai cặp tính trạng