Câu Lệnh IF, ELSE, ELSEIF
Câu Lệnh nếu
Câu lệnh
4 [hay câu lệnh đều điều kiện
4] trong PHP được sử dụng để thực hiện đoạn mã cho trước khi và chỉ khi điều kiện trả về giá trị
6Nội dung chính Hiển thị
- Câu Lệnh IF, ELSE, ELSEIF
- Câu Lệnh nếu
- Câu Lệnh nếu. khác
- Câu Lệnh nếu. khác. khác
- Điều kiện ra lệnh nếu. other trong PHP
- 1] Khái niệm "điều kiện" trong PHP
- 2] Lệnh điều kiện nếu trong PHP
- 3] Lệnh điều kiện nếu. other trong PHP
- 4] Lệnh điều kiện nếu. khác. other trong PHP
Câu lệnh
4 có cú pháp như sauif [biểu thức điều kiện] {
// đoạn code được thực thi khi biểu thức điều kiện có giá trị là true
}
Ví dụ dưới đây đoạn mã đặt bên trong câu lệnh
4 sẽ được chạy nếu như biểu thức điều kiện
9 trả về giá trị
6
Câu lệnh IF trong PHP
Câu Lệnh nếu. khác
Câu lệnh
if [biểu thức điều kiện] {
// đoạn code được thực thi khi biểu thức điều kiện có giá trị là true
} else {
// đoạn code được thực thi khi biểu thức điều kiện có giá trị là false
}
1 trong PHP được sử dụng để chạy một đoạn mã cho trước khi biểu thức điều kiện trả về giá trị
6 ngược lại nếu biểu thức điều kiện trả về giá trị if [biểu thức điều kiện] {
// đoạn code được thực thi khi biểu thức điều kiện có giá trị là true
} else {
// đoạn code được thực thi khi biểu thức điều kiện có giá trị là false
}
3 thì chương trình sẽ thực thi một đoạn mã khácCâu lệnh
if [biểu thức điều kiện] {
// đoạn code được thực thi khi biểu thức điều kiện có giá trị là true
} else {
// đoạn code được thực thi khi biểu thức điều kiện có giá trị là false
}
1 trong PHP có cú pháp như sauif [biểu thức điều kiện] {
// đoạn code được thực thi khi biểu thức điều kiện có giá trị là true
} else {
// đoạn code được thực thi khi biểu thức điều kiện có giá trị là false
}
Ví dụ dưới đây đoạn mã đặt bên trong câu lệnh
4 sẽ được chạy nếu như biểu thức điều kiện
9 trả về giá trị
6. Trong trường hợp ngược lại đoạn mã đặt bên trong câu lệnh if [biểu thức điều kiện] {
// đoạn code được thực thi khi biểu thức điều kiện có giá trị là true
} else {
// đoạn code được thực thi khi biểu thức điều kiện có giá trị là false
}
8 sẽ được chạy
8Câu Lệnh NẾU. ELSE trong PHP
Câu Lệnh nếu. khác. khác
Câu lệnh
if [biểu thức điều kiện] {
// đoạn code được thực thi khi biểu thức điều kiện có giá trị là true
} else {
// đoạn code được thực thi khi biểu thức điều kiện có giá trị là false
}
9 được sử dụng khi cần kiểm tra giám sát sự thực thi của mã hai đoạn mã khác nhau dựa trên giá trị trả về của hai biểu thức điều kiệnCú pháp của câu lệnh
if [biểu thức điều kiện] {
// đoạn code được thực thi khi biểu thức điều kiện có giá trị là true
} else {
// đoạn code được thực thi khi biểu thức điều kiện có giá trị là false
}
9 trong PHP as after
1Ví dụ dưới đây sử dụng câu lệnh
if [biểu thức điều kiện] {
// đoạn code được thực thi khi biểu thức điều kiện có giá trị là true
} else {
// đoạn code được thực thi khi biểu thức điều kiện có giá trị là false
}
9 với hai biểu thức điều kiện
82 và
83
5Câu Lệnh NẾU. KHÁC. ELSE trong PHP
Bạn cũng có thể sử dụng hơn một câu lệnh
84 nếu có nhiều hơn hai biểu thức điều kiện. Ví dụ
7Câu Lệnh NẾU. KHÁC. KHÁC. ELSE trong PHP
Tuy nhiên, trong trường hợp cần so sánh giá trị của một biến hoặc biểu thức với nhiều giá trị khác nhau như ví dụ trên, thì cách tốt hơn đó là sử dụng câu lệnh
85. Chúng ta sẽ tìm hiểu về loại câu lệnh này trong bài học tiếp theoĐiều kiện ra lệnh nếu. other trong PHP
"Nếu bạn học tốt môn lập trình web thì bạn sẽ có thể thiết kế được trang web"
- Câu trên được chia làm hai mắt
- Thứ nhất. "Nếu bạn học tốt môn lập trình web"
- Thứ hai. "Bạn sẽ có thể thiết kế được trang web"
- Trong cuộc sống, ta gọi quan thứ nhất là điều kiện, quan thứ hai là điều gì sẽ đạt được khi có điều kiện
- Trong PHP cũng có một dạng cú pháp tương tự như vậy, nó kiểm tra một điều kiện và nếu điều kiện đúng thì một đoạn mã xác định sẽ được thực thi. Lệnh đó được gọi là "lệnh điều kiện" và trong PHP thì lệnh điều kiện được chia làm ba loại cơ bản
- Ra lệnh nếu
- Ra lệnh nếu. khác
- Ra lệnh nếu. khác. khác
1] Khái niệm "điều kiện" trong PHP
- Trong PHP, điều kiện thông thường là một biểu thức so sánh hoặc logic để đưa ra một giả thuyết.
- Nếu giả thuyết đúng, đồng nghĩa với điều kiện đúng và điều kiện sẽ nhận giá trị là đúng
- Nếu giả thuyết sai, đồng nghĩa với điều kiện sai và điều kiện sẽ nhận giá trị là sai
- Ví dụ
Điều kiệnMô tảGiá trị7 > 4Bảy lớn hơn bốn đúng7 >= 4Bảy lớn hơn hoặc bằng bốn đúng7 < 4Bảy nhỏ hơn bốn sai"webcoban"=="laptrinhweb"Chuỗi "webcoban" giống với chuỗi "laptrinhweb"false"webcoban". ="laptrinhweb"Chuỗi "webcoban" khác với chuỗi "laptrinhweb"true[5+7] > 10Tổng của năm và bảy lớn hơn cuối năm đúng[5+7] < 10Tổng của năm và bảy nhỏ hơn cuối cùng2] Lệnh điều kiện nếu trong PHP
- Command if used to check a condition, if điều kiện đó là đúng thì đoạn mã xác định sẽ được thực thi
- Cú pháp
9Nếu điều kiện "giá trị của biến số lớn hơn 50" là đúng thì hiển thị ba câu
- Tài liệu học HTML
- Tài liệu học CSS
- JavaScript learning document
0Xem ví dụ
3] Lệnh điều kiện nếu. other trong PHP
- Ra lệnh nếu. other dùng để kiểm tra một điều kiện, nếu điều kiện đó đúng thì một đoạn mã xác định sẽ được thực hiện, còn nếu điều kiện đó sai thì một đoạn mã xác định khác sẽ được thực hiện.
- Cú pháp
1Nếu điều kiện "giá trị của biến sốMột lớn hơn giá trị của biến sốHai" là đúng thì hiển thị ba câu
- Tài liệu học HTML
- Tài liệu học CSS
- JavaScript learning document
Còn nếu điều kiện "giá trị của biến sốMột lớn hơn giá trị của biến sốHai" là sai thì hiển thị hai câu
- Tài liệu học MySQL
- Tài liệu học PHP
0Xem ví dụ
4] Lệnh điều kiện nếu. khác. other trong PHP
- Ra lệnh nếu. khác. other dùng để mở rộng phạm vi kiểm tra sang các điều kiện khác nếu tất cả các điều kiện phía trên là sai