Phương trình kim loại tác dụng với H2SO4 loãng

Cùng Bách hóa dành 15 phút đọc bài Kim Loại Tác Dụng Với H2So4 Đặc Nóng, Tính Chất Hóa Học Của H2So4 Đặc Như Thế Nào. Vì mục đích cung cấp thông tin đầy đủ nhất nên mình đã tham khảo từ rất nhiều nguồn uy tín khác nhau. do đó ít nhiều sẽ có phần trùng lặp và khó hiểu, mong bạn đọc thông cảM

Axit sunfuric (H2SO4) là một hóa chất hàng đầu được sử dụng trong nhiều ngành sản xuất. Vậy điện tích hóa học của H2SO4 là gì? Sự khác nhau giữa axit H2SO4 đặc và loãng là gì? Cùng tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây nhé!

AXIT SUNFURIC LÀ GÌ?

Axit sulfuric là một hóa chất lỏng giống như dầu, không màu, không mùi, không bay hơi, nặng gấp đôi nước. Là một Axit vô cơ mạnh và khả năng hòa tan hoàn toàn trong nước theo bất kỳ tỷ lệ nào.

Bạn đang xem: Kim loại phản ứng với h2so4 đặc nóng

Phương trình kim loại tác dụng với H2SO4 loãng

Axit sunfuric

Không thể tìm thấy H2SO4 tinh khiết trên Trái đất, do áp suất lớn giữa Axit sunfuric và nước. Ngoài ra, axit sunfuric là một thành phần của mưa axit, được hình thành từ lưu huỳnh điôxít trong nước bị oxy hóa, hoặc axit sunfuric bị oxy hóa.

Công thức phân tử: H2SO4

TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT SUNFURIC (H2SO4):

TÍNH CHẤT CHUNG CỦA AXIT SUNFURIC:

H2SO4 có những tính chất hóa học chung của Axit gồm:

Cập Nhật  NEW Cách Làm Răng Nanh Dài Ra Tại Nhà, Trồng Răng Nanh Giá Bao Nhiêu Tiền

Axit mạnh có tính ion cao. Axit sulfuric có tính ăn mòn cao, dễ phản ứng và hòa tan trong nước. Nó có khả năng oxy hóa rất cao và do đó hoạt động như một chất oxy hóa mạnh. H2SO4 có độ bay hơi rất thấp. Đó là lý do mà nó góp phần điều chế các axit dễ bay hơi hơn từ các muối axit khác. H2SO4 đặc là một chất khử nước rất mạnh. Nhờ tính chất này, nó được dùng để làm khô nhiều chất khí không phản ứng với axit. Nó có khả năng khử nước các chất hữu cơ như tinh bột. Nó có thể oxy hóa cả phi kim loại cũng như kim loại.

TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA H2SO4 ĐẶC:

* Số oxi hoá mà lưu huỳnh (S) có thể có là: -2; 0; +4; +6. Trong H2SO4, S có số oxi hóa +6 cao nhất nên → H2SO4 đặc có tính axit mạnh, có tính oxi hóa mạnh và có tính háo nước.

Phương trình kim loại tác dụng với H2SO4 loãng

Tính chất chung của Axit sunfuric

a) Axit sunfuric đặc phản ứng với kim loại

– Thí nghiệm: Cho một mẩu Cu vào ống nghiệm đựng H2SO4 đặc.

– Hiện tượng: dung dịch chuyển sang màu xanh lam và có khí bay ra có mùi xốc.

– Phương trình hóa học:

2H2SO4 + Cu → CuSO4 + SO2 ↑ + 2H2O

– H2SO4 đặc, nóng phản ứng với các kim loại khác

2Fe + 6H2SO4 → Fe2 (SO4) 3 + 3SO2 ↑ + 6H2O

5H2SO4 + 4Zn → 4ZnSO4 + H2S ↑ + 4H2O

* Ghi chú:

– Trong các bài thực hành, kim loại nào phản ứng với axit sunfuric đặc thường gặp nhất là tạo khí SO2, khi giải phải dùng e và bảo toàn nguyên tố:

Cập Nhật  NEW SMBL là file gì? Phần mềm & cách mở file . SMBL, sửa file lỗi

ne = nmetal. (hóa trị) kim loại = 2nSO2nH2SO4 phản ứng = 2nSO2mm muối = mmetal + 96nSO2

– H2SO4 đặc nguội thụ động (không phản ứng) với Al, Fe và Cr.

Xem thêm: Tuyển Nhân Viên Kinh Doanh Theo Giờ Văn Phòng Tại TPHCM, Tuyển Nhân Viên Kinh Doanh Theo Giờ Văn Phòng

– H2SO4 đặc phản ứng được với hầu hết các kim loại (trừ Au và Pt) → muối (trong đó kim loại có hoá trị cao) + H2O + SO2 ↑ (S, H2S).

– Tích số khử của S + 6 phụ thuộc vào độ bền của kim loại: kim loại càng mạnh thì S + 6 càng bị khử về trạng thái oxi hóa càng thấp.

b) Axit sunfuric đặc phản ứng với phi kim → oxit phi kim + H2O + SO2 ↑

– PTPƯ: H2SO4 đặc + Phi kim → Oxit phi kim + H2O + SO2 ↑

S + 2H2SO4 3SO2 ↑ + 2H2O

C + 2H2SO4 đặc CO2 + 2H2O + 2SO2 ↑

2P + 5H2SO4 → 2H3PO4 + 5SO2 ↑ + 2H2O

c) Axit sunfuric đặc phản ứng với các chất khử khác

– PTPƯ: H2SO4 đặc + chất khử (FeO, FeSO4) → Muối + H2O + SO2 ↑

2H2SO4 + 2FeSO4 → Fe2 (SO4) 3 + SO2 ↑ + 2H2O

2FeO + 4H2SO4 → Fe2 (SO4) 3 + SO2 ↑ + 4H2O

d) Tính ưa nước của axit sunfuric

– Thí nghiệm: Cho H2SO4 đặc vào cốc đựng đường

– Hiện tượng: Đường chuyển sang màu đen và sôi

– Phương trình hóa học:

C12H22O11 + H2SO4 → 12C + H2SO4 .11H2O

TÍNH CHẤT HÓA HỌC AXIT SUNFURIC LOÃNG:

H2SO4 loãng là một axit mạnh, có tất cả các tính chất hóa học chung của các axit: a) Axit sunfuric loãng làm xanh quỳ tím đỏ.

b) Axit sunfuric không phản ứng với kim loại trước H (trừ Pb) → muối sunfat (trong đó kim loại có hóa trị thấp) + H2 ↑

Cập Nhật  NEW Cảng Biển Là Gì – Khái Niệm Về Cảng Biển

– PTFE: H2SO4 loãng + Kim loại → Muối + H2 ↑

Ví dụ: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 ↑

Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2 ↑

* Ghi chú:

nH2 = nH2SO4msalt = mmetal + mH2SO4 – mH2 = mmetal + 96nH2c) Axit sunfuric loãng phản ứng với oxit bazơ → muối (trong đó kim loại vẫn hóa trị) + H2O

– PTPƯ: H2SO4 loãng + Oxit bazơ → Muối + H2O

Ví dụ: FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O

MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O

* Ghi chú:

nH2SO4 = nH2O = nO (trong oxit) mmsalt = moxit + mH2SO4 – mH2O = moxit + 98nH2SO4 – 18nH2O = moxit + 80nH2SO4 = moxit + 80n (O trong oxit) d) Axit sunfuric loãng phản ứng với bazơ → muối + H2O

– PTPƯ: H2SO4 loãng + Bazơ → Muối + H2O

Ví dụ: H2SO4 + NaOH → NaHSO4 + H2O

H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

– Phản ứng của H2SO4 với Ba (OH) 2 hoặc bazơ tạo kết tủa chỉ tạo thành muối sunfat.

Ví dụ: Cu (OH) 2 + H2SO4 → CuSO4 ↓ + 2H2O

Ba (OH) 2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2H2O

e) Axit sunfuric loãng phản ứng với muối → muối mới (trong đó kim loại vẫn hóa trị) + axit mới

– PTPƯ: H2SO4 loãng + Muối → Muối mới + Axit mới

Ví dụ: Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2

H2SO4 + 2KHCO3 → K2SO4 + 2H2O + 2CO2

* Lưu ý: Phương pháp tăng giảm khối lượng thường dùng khi giải các bài tập về phản ứng của axit sunfuric với muối.

PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ H2SO4:

– FeS2 hoặc S → SO2 → SO3 → H2SO4

Đốt quặng sắt firit:

4FeS2 + 11O2 → 8SO2 + 2Fe2O3

Oxi hóa SO2 bằng oxi ở điều kiện 400 – 5000C, xúc tác V2O5:

2SO2 + O2 → 8SO3

Axit sunfuric đặc hấp thụ SO3 tạo thành oleum có công thức chung là H2SO4.nSO3:

Thể loại: Chung

Phương trình kim loại tác dụng với H2SO4 loãng

Làm bài

Quảng cáo

Câu hỏi 1 :

Cho 2,7 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch CuSO4. Sau mọt thời gian, thu được dung dịch Y và 2,84 gam chất rắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau khi các phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn giảm 0,28 gam và dung dịch thu được chỉ chứa một muối duy nhất. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là

  • A 58,52%
  • B 51,85%
  • C 48,15%
  • D 41,48%

Đáp án: B

Phương pháp giải:

– Vì Z có khối lượng lớn hơn X nên Zn phản ứng hết, Fe phản ứng một phần

– Gọi số mol Zn và Fe phản ứng lần lượt là a và b

– Biểu diễn khối lượng hỗn hợp X (1)

– Biểu diễn khối lượng hỗn hợp Z (2)

– Giải ra a, b

– Tính %mFe

Lời giải chi tiết:

Vì mZ > mX nên Zn phản ứng hết, Fe phản ứng một phần

Đặt a, b là số mol Zn và Fe đã phản ứng.

Ta có: mX = 65a + 56b + 0,28 = 2,7

Và mZ = 64(a + b) + 0,28 = 2,84

a = b = 0,02

( to % {m_{F{rm{e}}}} = frac{{56b + 0,28}}{{{m_X}}}.100% = 51,85% )

Đáp án B

Đáp án – Lời giải

Câu hỏi 2 :

Hòa tan hoàn toàn 14,5 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe, Zn bằng dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí (đktc). Khối lượng muối clorua thu được sau phản ứng là

  • A

    15,57 gam

  • B

    35,80 gam

  • C

    25,15 gam

  • D

    16,63 gam

Đáp án: B

Phương pháp giải:

– Tính số mol gốc Cl- theo số mol H2

– Áp dụng bảo toàn khhối lượng cho muối clorua, tinh khối lượng muối.

Lời giải chi tiết:

({n_{C{l^ – }}} = 2{n_{{H_2}}} = 0,6,,mol)

( to {m_{muoi}} = {m_{KL}} + {m_{C{l^ – }}} = 35,8,,gam)

Đáp án B

Đáp án – Lời giải

Câu hỏi 3 :

Cho 2,8g bột Fe và 2,7 g bột Al vào dung dịch có 0,175 mol Ag2SO4. Khi phản ứng xong thu được m gam hỗn hợp 2 kim loại. Giá trị của m là:

  • A 32,4 g.
  • B 34,2g.
  • C 5,6g.
  • D 39,2g

Đáp án: D

Phương pháp giải:

2 kim loại tác dụng với 1 dd muối thì kim loại mạnh sẽ phản ứng trước, khi nào hết mới đến kim loại yếu hơn.

Đề bài cho thu được hh 2 kim loại sau phản ứng gồm Ag và Fe dư

Vậy Al, Ag2SO4 pư hết, Fe phản ứng 1 phần

Lời giải chi tiết:

nFe = 2,8 : 56 = 0,05 (mol)

nAl = 2,7 : 27 = 0,1 (mol)

Sau phản ứng thu được 2 kim loại 2 kim loại gồm: Ag và Fe dư. Vậy Al và Ag2SO4 pư hết. Phản ứng xảy ra theo thứ tự sau:

2Al + 3Ag2SO4 Al2(SO4)3 + 6Ag

(mol) 0,1 0,15 0,3

Còn 0,025

Fe + Ag2SO4 FeSO4 + 2Ag

(mol)0,025 0,025 0,05

Vậy sau phản ứng thu được: Ag: 0,3 + 0,05 = 0,35 (mol) và Fe dư: 0,05 0,025 = 0,025 (mol)

m = 0,35.108 + 0,025.56 = 39,2 (g)

Đáp án D

Đáp án – Lời giải

Câu hỏi 4 :

Cho 2,52 g một kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4loãng tạo ra 6,84 g muối sunfat. Kim loại đó là

Đáp án: B

Phương pháp giải:

– Viết phương trình hóa học

– Tính toán theo PTHH

Lời giải chi tiết:

Gọi kim loại là M

(n_M=dfrac{{2.52}}{{M}})

(n_{{muoi}}=dfrac{{6,84}}{{2M+96x}})

(2M+xH_2SO_4 to M_2(SO_4)_x +xH_2)

Ta có(n_M=2n_{{muoi}})

(dfrac{{2.52}}{{M}}=dfrac{{2times6,84}}{{2M+96x}})

M = 28.x

Vì M là kim loại nên x có giá trị 1, 2, 3

+ Nếu x = 1 M = 28 (loại)

+ Nếu x = 2 M = 56 (Fe)

+ Nếu x = 3 M = 84 (loại)

Đáp án B

Đáp án – Lời giải

Câu hỏi 5 :

Cho hỗn hợp Fe và Zn tác dụng với dung dịch hỗn hợp chứa 0,01 mol HCl và 0,05 mol H2SO4. Sau phản ứng thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho khí Z đi qua CuO dư, đun nóng thu được m gam Cu. Giá trị của m là

  • A

    5,32.

  • B

    3,52.

  • C

    2,35.

  • D

    2,53.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

– Sau phản ứng thu được chất rắn axit phản ứng hết

– BTNT “H” số mol hiđro số mol Cu

Lời giải chi tiết:

Sau phản ứng thu được chất rắn axit phản ứng hết

BTNT “H”(n_{H^+}=n_{HCl}+2n_{H_2SO_4}=2n_{H_2}=0,01+2times0,05=0.11mol)

(n_{H_2}=0,055mol)

( CuO +H_2to Cu + H_2O)

(n_{Cu}=n_{H_2}=0,055mol)

(m_{Cu}=3,52g)

Đáp án B

Đáp án – Lời giải

Câu hỏi 6 :

Cho 6 g hợp kim Cu, Fe và Al vào dung dịch axit HCl dư thấy thoát ra 3,024 lít H2(đktc) và 1,86 g chất rắn không tan. Thành phần phần trăm của hợp kim là

  • A

    40% Fe, 28% Al, 32% Cu.

  • B

    41% Fe, 29% Al, 30% Cu.

  • C

    42% Fe, 27% Al, 31% Cu.

  • D

    43% Fe, 26% Al, 31% Cu.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

– Chất rắn không tan là Cu

– Viết phương trình hóa học Fe và Al tác dụng HCl

– Lập hệ phương trình tính số mol Fe và Al

– Tính khối lượng và % từng chất

Lời giải chi tiết:

Chất rắn không tan là Cu (m _{Fe+Zn}=6-1,86=4,14g)

Gọi số mol Fe, Al là x, y

(Fe+2HClto FeCl_2+H_2)

x x

(2Al+6HClto 2AlCl_3+3H_2)

y 3/2 y

Ta có hệ x + 3/2 y = 0,135 (1); 56x + 27y = 4,14

x = 0,045; y = 0,06

(m_{Fe}=2,52g;; m_{Al}=1,62g)

(% {m_{Fe}} = frac{{2,52}}{6} times 100% = 42% )

(% {m_{Al}} = frac{{1,62}}{6} times 100% = 27% )

(% {m_{Cu}} = 100% – 42% – 27% = 31% )

Đáp án C

Đáp án – Lời giải

Câu hỏi 7 :

Nhúng một lá Mg vào dung dịch chứa 2 muối FeCl3và FeCl2. Sau một thời gian lấy lá Mg ra làm khô rồi cân lại thấy khối lượng giảm so với ban đầu. Dung dịch sau thí nghiệm có cation nào sau đây ?

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Xác định phản ứng xảy ra trước.

Lời giải chi tiết:

Mg phản ứng vớiFe3+ tạoMg2+ khối lượng thanh Mg giảm

Đáp án C

Đáp án – Lời giải

Câu hỏi 8 :

Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50 gam trong dung dịch HCl, sau khi thu được 336 ml H2(đktc) thì khối lượng lá kim loại giảm 1,68%. Xác định kim loại đã dùng.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

– Khối kim loại giảm là khối lượng kim loại phản ứng

– Gọi kim loại cần tìm là M có hóa trị x

– Số mol kim loại theo số mol hiđro phương trình giữa M và x Lập bảng tìm M và x.

Lời giải chi tiết:

Khối lượng kim loại giảm bằng khối lượng kim loại đã phản ứng bằng: 50.0,0168 = 0,84 (gam)

Đặt kim loại là M (hoá trị n), ta có PTHH:

2M + 2nH+ 2Mn++ nH2

(dfrac{{0,03}}{n}) 0,015 (mol)

(to {M_M} = dfrac{{0,84}}{ {0,03}}n = 28n)

Lập bảng biện luận:

Phương trình kim loại tác dụng với H2SO4 loãng

Đáp án A

Đáp án – Lời giải

Câu hỏi 9 :

Cho 5 gam hỗn hợp X gồm Ag và Al vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí (đktc). Phần trăm khối lượng Ag trong X là

  • A 46%
  • B 50,2%
  • C 54,0%
  • D 49,8%

Đáp án: A

Phương pháp giải:

– Khi cho hỗn hợp Ag và Al vào HCl dư thì chỉ có Al phản ứng:

– Viết và tính theo PTHH: 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2

Lời giải chi tiết:

({n_{{H_2}}} = frac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15(mol))

Khi cho hỗn hợp Ag và Al vào HCl dư thì chỉ có Al phản ứng:

2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2

0,1 0,15 (mol)

mAl = 0,1.27 = 2,7 gam

mAg = 5 – 2,7 = 2,3 gam

( to % {m_{Ag}} = frac{{2,3}}{5}.100% = 46% )

Đáp án A

Đáp án – Lời giải

Câu hỏi 10 :

Hòa tan hết 3,53 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Al và Fe trong dung dịch HCl thu được 2,352 lít khí hiđro (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là

  • A 11,195.
  • B 12,405.
  • C 7,2575.
  • D 10,985.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

– Tổng quát: Kim loại + HCl Muối + H2

– Bảo toàn nguyên tố H ({n_{HCl}} = 2{n_{{H_2}}})

Bảo toàn khối lượng ({m_{muoi}} = {m_X} + {m_{HCl}} – {m_{{H_2}}})

Lời giải chi tiết:

({n_{{H_2}}} = frac{{2,352}}{{22,4}} = 0,105(mol))

Tổng quát: Kim loại + HCl Muối + H2

Bảo toàn nguyên tố H ({n_{HCl}} = 2{n_{{H_2}}} = 2.0,105 = 0,21(mol))

Bảo toàn khối lượng ({m_{muoi}} = {m_X} + {m_{HCl}} – {m_{{H_2}}} = 3,53 + 0,21.36,5 – 0,105.2 = 10,985(g))

Đáp án D

Đáp án – Lời giải

Câu hỏi 11 :

Hòa tan hoàn toàn 5,95 gam hỗn hợp hai kim loại Al và Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng thì khối lượng dung dịch tăng 5,55 gam. Khối lượng Al và Zn (tính theo gam) trong hỗn hợp lần lượt là

  • A 4,05 và 1,9.
  • B 3,95 và 2,0.
  • C 2,7 và 3,25.
  • D 2,95 và 3,0.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Khối lượng dung dịch tăng là mdd tăng = mkim loại – mH2, từ đó tính được khối lượng H2.

Lập hệ phương trình về khối lượng hỗn hợp kim loại và khối lượng H2 để tính số mol mỗi kim loại trong hỗn hợp.

Lời giải chi tiết:

Khối lượng dung dịch tăng là mdd tăng = mkim loại – mH2 mH2 =5,95 – 5,55 = 0,4 (g) nH2 = 0,2 mol

Đặt số mol Al là x mol; số mol Zn là y mol. Ta có: mhh = 27x + 65y = 5,95 (g) (1)

2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2

Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2

Ta có: nH2 = 1,5nAl + nZn = 1,5x + y = 0,2 (mol) (2)

Giải hệ (1) và (2) ta có: x = 0,1 và y = 0,05

Vậy mAl = 0,1.27 = 2,7 gam và mZn = 0,05.65 = 3,25 (g)

Đáp án C

Đáp án – Lời giải

Câu hỏi 12 :

Cho m (gam) hỗn hợp Al, Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 12,32 lít khí (đktc). Mặt khác, cũng m (gam) hỗn hợp trên cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít khí (đktc). Tính giá trị của m?

Phương pháp giải:

– Khi cho hỗn hợp trên tác dụng với NaOH dư thì chỉ có Al phản ứng. Từ số mol H2 suy ra số mol Al.

– Khi cho hỗn hợp trên tác dụng với HCl thì có Al và Mg đều phản ứng. Từ số mol H2 suy ra số mol Mg.

– Tính khối lượng của hỗn hợp.

Lời giải chi tiết:

– Khi cho hỗn hợp trên tác dụng với NaOH dư thì chỉ có Al phản ứng:

Ta có: ({n_{{H_2}}} = frac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3left( {mol} right))

PTHH: 2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3 H2 (1)

0,2 0,3 (mol)

mAl = 0,2 . 27 = 5,4 (g)

– Khi cho hỗn hợp trên tác dụng với HCl thì có Al và Mg đều phản ứng:

Ta có: ({n_{{H_2}}} = frac{{12,32}}{{22,4}} = 0,55left( {mol} right))

PTHH: Mg + 2HCl MgCl2 + H2 (3)

0,25 0,55 – 0,3 = 0,25 (mol)

2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 (2)

0,2 0,3 (mol)

mMg = 0,25. 24 = 6 (g)

Vậy m = mAl + mMg = 5,4 + 6 = 11,4 (g)

Câu hỏi 13 :

Cho m (gam) hỗn hợp Al, Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 12,32 lít khí (đktc). Mặt khác, cũng m (gam) hỗn hợp trên cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít khí (đktc). Tính giá trị của m?

  • A 28,2 gam.
  • B 22,8 gam.
  • C 14,1 gam.
  • D 11,4 gam.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

– Khi cho hỗn hợp trên tác dụng với NaOH dư thì chỉ có Al phản ứng. Từ số mol H2 suy ra số mol Al.

– Khi cho hỗn hợp trên tác dụng với HCl thì có Al và Mg đều phản ứng. Từ số mol H2 suy ra số mol Mg.

– Tính khối lượng của hỗn hợp.

Lời giải chi tiết:

– Khi cho hỗn hợp trên tác dụng với NaOH dư thì chỉ có Al phản ứng:

Ta có: ({n_{{H_2}}} = frac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3left( {mol} right))

PTHH: 2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3 H2 (1)

0,2 0,3 (mol)

mAl = 0,2 . 27 = 5,4 (g)

– Khi cho hỗn hợp trên tác dụng với HCl thì có Al và Mg đều phản ứng:

Ta có: ({n_{{H_2}}} = frac{{12,32}}{{22,4}} = 0,55left( {mol} right))

PTHH: Mg + 2HCl MgCl2 + H2 (3)

0,25 0,55 – 0,3 = 0,25 (mol)

2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 (2)

0,2 0,3 (mol)

mMg = 0,25. 24 = 6 (g)

Vậy m = mAl + mMg = 5,4 + 6 = 11,4 (g)

Đáp án D

Đáp án – Lời giải

Câu hỏi 14 :

Cho 8,9 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn phản ứng vừa đủ với V1 lít dung dịch HCl 2M, thu được 23,1 gam muối clorua và V2 lít khí H2 (đktc). Giá trị của V1 và V2 lần lượt là

  • A 0,2 và 4,48.
  • B 0,1 và 4,48.
  • C 0,1 và 2,24.
  • D 0,1 và 3,36.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Mg + 2HCl MgCl2 + H2

Zn + 2HCl ZnCl2 + H2

Dùng định luật BTKL để tìm số mol của H2 và HCl, từ đó tìm được V1 và V2.

Lời giải chi tiết:

Mg + 2HCl MgCl2 + H2

Zn + 2HCl ZnCl2 + H2

Đặt số mol H2 là x mol

Theo PTHH ta có: nHCl = 2.nH2 = 2x (mol)

Theo định luật bảo toàn khối lượng: mkim loại + mHCl = mmuối clorua + mH2

8,9 + 2x.36,5 = 23,1 + 2x x = 0,2

Vậy:

nHCl = 2x = 0,4 (mol) ⟹ V1 = nHCl/CM = 0,4/2 = 0,2 (lít)

nH2 = x = 0,2 mol ⟹ V2 = 0,2.22,4 = 4,48 (lít)

Đáp án A

Đáp án – Lời giải

Câu hỏi 15 :

Hòa tan hoàn toàn m gam Mg bằng dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít H2 (đktc). Giá trị của m là

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Đáp án B

Đáp án – Lời giải

Câu hỏi 16 :

Hòa tan hoàn toàn 1,9 gam hỗn hợp gồm Fe, Mg và Al bằng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ, thu được 1,344 lít H2 (đktc). Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là

  • A 7,66 gam.
  • B 7,78 gam.
  • C 8,25 gam.
  • D 7,72 gam.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Sơ đồ: KL + H2SO4 Muối + H2

Bảo toàn nguyên tố H tính được số mol của H2SO4: nH2SO4 = nH2

Bảo toàn khối lượng tính được khối lượng của muối: mmuối = mKL + mH2SO4 – mH2

Lời giải chi tiết:

Sơ đồ: KL + H2SO4 Muối + H2

Bảo toàn H nH2SO4 = nH2 = 1,344/22,4 = 0,06 mol

Bảo toàn khối lượng mmuối = mKL + mH2SO4 – mH2 = 1,9 + 0,06.98 – 0,06.2 = 7,66 gam

Đáp án A

Đáp án – Lời giải

Câu hỏi 17 :

Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Mg vào dung dịch H2SO4 loãng (dư), kết thúc phản ứng thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Mg trong m gam X là

  • A 2,4 gam.
  • B 3,6 gam.
  • C 4,8 gam.
  • D 7,2 gam.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Cho hh Mg và Cu vào dd H2SO4 loãng chỉ có Mg pư, Cu không phản ứng.

Đổi số mol H2 theo công thức: nH2(đktc) = VH2/22,4 = ?

Tính số mol Mg theo số mol H2 dựa vào PTHH: Mg + H2SO4 MgSO4 + H2

mMg = nMg×MMg = ? (g)

Lời giải chi tiết:

Cho hh Mg và Cu vào dd H2SO4 loãng chỉ có Mg pư, Cu không phản ứng.

nH2(đktc) = VH2 /22,4 = 3,36/22,4 = 0,15 (mol)

PTHH: Mg + H2SO4 MgSO4 + H2

Theo PTHH: nMg = nH2 = 0,15 (mol)

mMg = nMg×MMg = 0,15×24 = 3,6 (g)

Đáp án B

Đáp án – Lời giải

Câu hỏi 18 :

Cho 3,87g hỗn hợp X gồm Mg và Al vào 250ml dung dịch Y (chứa hỗn hợp axit HCl 1,0M và H2SO4 0,5M), khi phản ứng kết thúc, thu được 4,368 lít H2 (ở điều kiện tiêu chuẩn). Thành phần phần trăm về khối lượng Mg trong hỗn hợp X là

  • A 26,00%.
  • B 36,00%.
  • C 37,21%.
  • D 35,01%.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

So sánh thấy nH+ > 2nH2 Axit dư, kim loại hết

Đặt nMg = x và nAl = y (mol)

+) Từ khối lượng hỗn hợp kim loại (1)

+) Bảo toàn e (2)

Giải hệ phương trình được x, y

Tính %mMg

Lời giải chi tiết:

Ta có: nH+ = nHCl + 2nH2SO4 = 0,5 mol; nH2 = 0,195 mol

Nhận thấy nH+ > 2nH2 Axit dư, kim loại hết

Đặt nMg = x và nAl = y (mol)

+) mhh X = 24x + 27y = 3,87 (1)

+) Áp dụng bảo toàn e: 2nMg + 3nAl = 2nH2 2x + 3y = 0,39 (2)

Giải (1) (2) được x = 0,06 và y = 0,09

%mMg = (0,06.24/3,87).100% = 37,21%

Đáp án C

Đáp án – Lời giải

Câu hỏi 19 :

Hòa tan hoàn toàn 1,77 gam hỗn hợp X gồm Fe và Zn bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 0,672 lít hiđro (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Bảo toàn nguyên tố

Lời giải chi tiết:

Phản ứng tổng quát chung: M + 2HCl MCl2+ H2

Theo PTHH: nHCl= 2nH2= 2.(0,672/22,4) = 0,06 mol

BTKL: mX+ mHCl= mmuối+ mH2

1,77 + 0,06.36,5 = m + 0,03.2

m = 3,9 gam

Đáp án D

Đáp án – Lời giải

Câu hỏi 20 :

Cho 8,85 g hỗn hợp Mg, Cu và Zn vào lượng dư dung dịch HCl thu được 3,36 lít H2(đktc). Phần chất rắn không phản ứng với axit được rửa sạch rồi đốt cháy trong oxi tạo ta 4 g chất bột màu đen. Phần trăm khối lượng của Mg, Cu, Zn lần lượt là

  • A 27,12%; 36,72%; 36,16%.
  • B 36,16%; 36,72%; 27,12%.
  • C 27,12%; 36,16%; 36,72%.
  • D 36,16%;27,12%; 36,72%.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

– Viết phương trình hóa học xảy ra

– Mg, Zn phản ứng với dung dịch HCl

– Chất rắn không phản ứng với axit là Cu, từ khối lượng oxit khối lượng Cu khối lượng Mg và Zn

– Từ số mol khí H2 và khối lượng Mg, Zn lập hệ phương trình số mol và khối lượng của Mg, Zn số mol từng chất

– Tính % khối lượng từng chất.

Lời giải chi tiết:

Khi cho hỗn hợp KL vào HCl thì chỉ có Mg và Zn phản ứng, Cu không phản ứng.

(1) Mg + 2HCl MgCl2+ H2

(2) Zn + 2HCl ZnCl2 + H2

Chất rắn là Cu, đốt cháy trong oxi thì:

(3) 2Cu + O2 2CuO

Theo (3) thì: ({n_{Cu}} = {n_{CuO}} = frac{4}{{80}} = 0,05(mol) to {m_{Cu}} = 0,05.64 = 3,2(g))

Đặt nMg = x và nZn = y mol

Ta có hệ phương trình: (left{ begin{array}{l}{m_{hh}} = 24x + 65y + 3,2 = 8,85\{n_{{H_2}}} = x + y = 0,15end{array} right. to left{ begin{array}{l}x = 0,1\y = 0,05end{array} right.)

Vậy:

(% {m_{Mg}} = frac{{0,1.24}}{{8,85}}.100% = 27,12% )

(% {m_{Cu}} = frac{{3,2}}{{8,85}}.100% = 36,16% )

(% {m_{Zn}} = 100% – 27,12% – 36,16% = 36,72% )

Đáp án C

Đáp án – Lời giải

Xem thêm

Quảng cáo