Post modifier là gì

1. Định nghĩa:

Cụm danh từ là loại cụm từ, trong đóthành tố trung tâmlà danh từ còn cácthành tố phụlà những từ có chức năng bổ sung ý nghĩa cho danh từ trung tâm đó

2. Cấu trúc cụm danh từ trong tiếng Anh

Cấu trúc:

Determiner + Pre-modifier + Head (noun) + Post-modifier

Pre-modifier: Pre det, Central det, Post det

Định nghĩa: là từ đứng trước danh từ giúp xác định cụ thể người, vật muốn nhắc đến.

Cách dùng: định từ có thể là mạo từ (the, a ,an); đại từ chỉ định (this, that), tính từ sở hữu (her, his), số từ (first, second, one, two), lượng từ (few, many), từ chỉ số nhân (double, twice, all).

VD:

A bookThis tableHer motherThe first two yearsAll those guyDouble the size

BẢNG TÓM TẮT VỊ TRÍ CỦA DETERMINERS

PredeteminersCentral determinersPostdeterminersSlot 1Slot 2All, both, halfarticlesOrdinal numbersCardinal numbersMultipliers (double, twice)+ Demonstrative determiners

+ Possesive determiners

Semi-determiners (same, other, next)Quantifying determiners
  • Pre-modifier (tiền bổ ngữ):

Định nghĩa: là một từ hoặc nhóm từ ở trước danh từ sau định từ nhằm bổ sung nghĩa cho danh từ.

Cách dùng: Tiền bổ ngữ có thể là tính từ, danh từ, trạng từ, trạng ngữ, động tính từ,

VD:

A nice girl.

Crumbling cottage, country cottage, far-away cottage

  • Post-modifier (hậu bổ ngữ):

Định nghĩa: là một từ hoặc nhóm từ đứng sau danh từ nhằm bổ sung nghĩa cho danh từ.

Cách dùng: hậu bổ ngữ có thể là các mệnh đề quan hệ, mệnh đề giới từ, to-infinitive clause, ing-clause, ed-clause; trạng từ

VD:

A house which disappeared in a landscape of fields and trees.

The next train to arrive was from London.

The student writing on board when you came in.

Product required to support a huge and growing population.

A block behind.

3. Cấu trúc cụm danh từ trong tiếng Việt

Cấu trúc: gồm ba phần, được kết hợp ổn định với nhau theo thứ tự

Thành tố phụ trướcDT trung tâmThành tố phụ sauPhụ tố tổng lượng

-4

Phụ tố số lượng

-3

Phụ tố chỉ xuất

-2

Phụ tố chỉ loại thể đơn vị

-1

Định ngữ hạn định

+1

Định ngữ miêu tả

+2

Định ngữ phạm vi

+3

  • Phần phụ trướccó cấu trúc tối đa gồm 4 định tố:Đ(-4), Đ(-3), Đ(-2), Đ(-1)

+Phụ tố chỉ loại thể đơn vị (Đ(-1)là định tố đứng ngay trước danh từ trung tâm. Đó có thể là:

*Đại từ loại thể:cái, con, chiếc, quả, tấm, bức, ngài, vị

Ví dụ :con mèo;cái bát;bức tranh.

*Đại từ chỉ đơn vị đo lường:thước, lít, cân, ngụm, nắm

Ví dụ : ba thước vải,một lít sữa,vài ngụm rượu.

+ Phụ tố chỉ xuất (Đ(-2)

Phụ tố chỉ xuất cáicó thể kết hợp với các danh từ loại thể khác (trừ danh từ chiếc) để nhấn mạnh hoặc thể hiện những thái độ khác nhau của người nói.

Ví dụ :Cái con mèonày, cái tấm rèmkia, cái vị lãnh đạođó

+ Phụ tố chỉ số lượng (Đ(-3) là định tố có chức năng biểu thị ý nghĩa số lượng. Đó có thể là :

*Định từ chỉ số lượng như:những, các, mọi, mỗi, một, từng.

Ví dụ :Những con lạc đà,từng ngôi nhà.

*Số từ chỉ số lượngnhư:năm, vài, dăm, mươi

Ví dụ : năm con mèo, vài nóc nhà.

+ Phụ tố tổng lượng (Đ(-4)là các đại từ chỉ tổng lượng:tất cả, tất thảy, hết thảy, cả

Ví dụ :tất cả những con thiên nganày,cả một ổ bánh mì.

Trên đây là cấu trúc tối đa của thành phần phụ trước danh từ trung tâm. Trong thực tế, cụm danh từ có thể thiếu một hoặc hai định tố. Ví dụ :tất cả những đêmsáng trăng; cónhững đêmkhông ngủ;cái hôm ấy

Phần phụ saucó cấu trúc tối đa gồm ba định tố:Đ(+1), Đ(+2), Đ(+3)

+Định ngữ hạn định (Đ(+1) là định tố đứng ngay sau danh từ trung tâm để bổ sung ý nghĩa hạn định. Đó có thể là :

*tính từ. Ví dụ :những sinh viên nghèo, một chiếc thuyền độc mộc.

*danh từhoặcgiới ngữ. Ví dụ :sân trường,quê hương của Sôpanh,máy bay do Mỹ sản xuất.

*động từ. Ví dụ :Phòng làm việc

+Định ngữ miêu tả (Đ(+2)cũng là định tố đứng sau danh từ trung tâm để bổ sung thêm ý nghĩa miêu tả.

Chiếc máy ảnhkĩ thuật sốmới muachụp rất nét.

+Định ngữ phạm vi (Đ(+3)là định tố biểu thị sự chỉ định về không/thời gian đối với danh từ trung tâm, do vậy ở vị trí này luôn là các đại từ chỉ định:này, kia, ấy, nọ, đó Ví dụ: Những buổi học thú vị đó

2.3.4. Đối chiếu:

Danh từ đều đóng vai trò trung tâm của cụm danh từ

Đều có các thành phần phụ trước,danh từ trung tâm và phụsau danh từ trung tâm.

Danh từ trung tâm đều đứng sau các từ chỉ số lượng, số đếm

Thành phần phụ sau danh từ trung tâm trong tiếng Anh có mệnh đề quan hệ và tiếng Việt có cụm C-V mô tả.

Thành phần phụ trước trong tiếng Anh ở vị trí Pre-determiner và tiếng Việt ở vị trí phụ tố tổng lượng đều có những từ giống nhau như: all (TA) và tất cả, tất thảy (TV)

Tiếng ViệtTiếng Anh-Thành phần phụ sau danh từ trung tâm có vị trí cố định

-Danh từ trung tâm đứng trước đại từ chỉ định, từ chỉ thứ tự, từ chỉ sở hữu.

VD: Quyển sách này.

Buổi biểu diễn đầu tiên.

Cuốn sách của tôi.

-Danh từ đứng trước tính từ.

VD: một cô gái xinh đẹp.

-Danh từ không có phạm trù số.

-Có đại từ chỉ loại đứng trước danh từ: con, cái

Danh từ đứng sau bổ nghĩa cho danh từ trung tâm

VD: biến đổi khí hậu

Ko có

Dùng phụ tố số lượng nhiều

-Thành phần phụ sau có thể đảo lên thành thành phần phụ trước.

VD:

The man wearing blue shirt.

The blue shirt wearing man

-Danh từ đứng sau đại từ chỉ định, từ chỉ thứ tự, tính từ sở hữu.

VD: this book.

The first performance.

My book.

-Danh từ đứng sau tính từ.

A beautiful girl.

-Danh từ có phạm trù số.

VD: boys, watches

-Không có đại từ chỉ loại.

Danh từ đứng trước bổ nghĩa cho danh từ trung tâm

VD: climate change

-Có mạo từ xác định the đứng trước DT

DT số nhiều thêm s