Quá trình nhận e là quá trình gì

Chọn phương án là: B Phương pháp giải: Khái niệm chất khử, chất oxi hóa, sự khử, sự oxi hóa: - Chất khử (bị oxi hóa) là chất cho electron => số oxi hóa tăng. - Chất oxi hóa (bị khử) là chất nhận eletron => số oxi hóa giảm. - Sự khử (quá trình khử) là quá trình nhận electron. - Sự oxi hóa (quá trình oxi hóa) là quá trình cho electron. Lời giải chi tiết: (1) Đúng (2) Đúng (3) Sai vì quá trình khử (sự khử) là quá trình thu electron (4) Sai vì quá trình oxi hoá (sự oxi hoá) là quá trình nhường electron (5) Đúng (6) Phản ứng oxi hoá khử là phản ứng xảy ra đồng thời cả sự khử lần sự oxi hoá.

Đáp án B

  • Quá trình nhận e là quá trình gì
    Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Quảng cáo

- Trước hết xác định số oxi hóa.

Nếu trong phản ứng có chứa một hoặc nhiều nguyên tố có số oxi hóa thay đổi thì phản ứng đó thuộc loại oxi hóa – khử

- Chất oxi hóa là chất nhận e (ứng với số oxi hóa giảm)

- Chất khử là chất nhường e ( ứng với số oxi hóa tăng)

Cần nhớ: khử cho – O nhận

Tên của chất và tên quá trình ngược nhau

Chất khử (cho e) - ứng với quá trình oxi hóa.

Chất oxi hóa (nhận e) - ứng với quá trình khử.

Ví dụ 1: Cho phản ứng: Ca + Cl2 → CaCl2 .

Kết luận nào sau đây đúng?

A. Mỗi nguyên tử Ca nhận 2e.

B. Mỗi nguyên tử Cl nhận 2e.

C. Mỗi phân tử Cl2 nhường 2e.

D. Mỗi nguyên tử Ca nhường 2e.

Hướng dẫn:

Ca → Ca2++2e

Cl2 + 2.1e → 2Cl-

⇒ Chọn D

Quảng cáo

Ví dụ 2: Trong phản ứng: CaCO3 → CaO + CO2 , nguyên tố cacbon

A. Chỉ bị oxi hóa.

B. Chỉ bị khử.

C. Vừa bị oxi hóa, vừa bị khử.

D. Không bị oxi hóa, cũng không bị khử.

Hướng dẫn:

C+4 → C+4

⇒ Chọn D

Ví dụ 3: Trong phản ứng: Cu + 2H2SO4(đặc, nóng) → CuSO4 + SO2 + 2H2 O, axit sunfuric

A. là chất oxi hóa.

B. vừa là chất oxi hóa, vừa là chất tạo môi trường.

C. là chất khử.

D. vừa là chất khử, vừa là chất tạo môi trường.

Hướng dẫn:

S+6 → S+4 ⇒ H2SO4 đóng vai trò là chất oxi hóa

Mặt khác SO42- đóng vai trò môi trường để tao muối CuSO4

⇒ Chọn B

Quảng cáo

Ví dụ 4. Trong phản ứng dưới đây, vai trò của H2S là :

2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + S + 2HCl

A. chất oxi hóa.       B. chất khử.        C. Axit.        D. vừa axit vừa khử.

Hướng dẫn:

Đáp án B

Ví dụ 5. Cho các phản ứng sau, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử. Hãy xác định chất khử, chất oxi hóa

a) 2KMnO4 + 16HCl → 5Cl2 + 2MnCl2 + 2KCl + 8H2O

b) BaO + H2O → Ba(OH)2

c) CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

d) 2NaI + Cl2 → 2NaCl + I2

e) Br2 + 2KOH → KBr + KBrO + H2O

Hướng dẫn:

Phản ứng oxi hóa – khử là a, d, e vì có sự thay đổi số oxi hóa giữa các nguyên tố.

Câu 1. Cho các chất và ion sau : Zn ; Cl2 ; FeO ; Fe2O3 ; SO2 ; H2S ; Fe2+ ; Cu2+ ; Ag+. Số lượng chất và ion vừa đóng vai trò chất khử, vừa đóng vai trò chất oxi hóa là :

A. 2.        B. 8.        C. 6.        D. 4.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Các chất vừa đóng vai trò chất khử, vừa đóng vai trò chất oxi hóa là: Cl2, FeO ; SO2 ; Fe2+

Câu 2. Cho phản ứng: 4HNO3 đặc nóng + Cu → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O.

Trong phản ứng trên, HNO3 đóng vai trò là :

A. chất oxi hóa.        B. axit.

C. môi trường.        D. chất oxi hóa và môi trường.

Hiển thị đáp án

Câu 3. Cho dãy các chất và ion : Cl2, F2, SO2, Na+, Ca2+, Fe2+, Al3+, Mn2+, S2-, Cl-. Số chất và ion trong dãy đều có tính oxi hoá và tính khử là :

A. 3.        B. 4.        C. 6.        D. 5.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Các chất vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa là: Cl2, SO2, Fe2+, Mn2+

Các chất chỉ có tính oxi hóa: F2, Na+, Ca2+, Al3+

Các chất chỉ có tính khử: S2-, Cl-

Câu 4. Trong phản ứng dưới đây, H2SO4 đóng vai trò là :

Fe3O4 + H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

A. chất oxi hóa.        B. chất khử.

C. chất oxi hóa và môi trường.        D. chất khử và môi trường.

Hiển thị đáp án

Câu 5. Trong phản ứng dưới đây, chất bị oxi hóa là :

6KI + 2KMnO4 + 4H2O → 3I2 + 2MnO2 + 8KOH

A. KI.        B. I2.        C. H2O.        D. KMnO4.

Hiển thị đáp án

Câu 6. Xác định chất khử, chất oxi hóa và hoàn thành phương trình phản ứng sau:

MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Quá trình nhận e là quá trình gì

Câu 7. Trong phản ứng dưới đây, vai trò của HBr là gì ?

KClO3 + 6HBr → 3Br2 + KCl + 3H2O

A. vừa là chất oxi hóa, vừa là môi trường.

B. là chất khử.

C. vừa là chất khử, vừa là môi trường.

D. là chất oxi hóa.

Hiển thị đáp án

Câu 8. Cho Cu tác dụng với dung dịch chứa H2SO4 loãng và NaNO3, vai trò của NaNO3 trong phản ứng là :

A. chất xúc tác.       B. môi trường.        C. chất oxi hoá.       D. chất khử.

Hiển thị đáp án

Câu 9. Xác định quá trình khử, quá trình oxi hóa và cân bằng phản ứng sau :

Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO2 + H2O

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Quá trình nhận e là quá trình gì

Câu 10. Trong phản ứng dưới đây, vai trò của NO2 là gì ?

2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O

A. chỉ bị oxi hoá.

B. chỉ bị khử.

C. không bị oxi hóa, không bị khử.

D. vừa bị oxi hóa, vừa bị khử.

Hiển thị đáp án

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 10 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Quá trình nhận e là quá trình gì
    Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

Quá trình nhận e là quá trình gì

Quá trình nhận e là quá trình gì

Quá trình nhận e là quá trình gì

Quá trình nhận e là quá trình gì

Quá trình nhận e là quá trình gì

Quá trình nhận e là quá trình gì

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Quá trình nhận e là quá trình gì

Quá trình nhận e là quá trình gì

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: fb.com/groups/hoctap2k6/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

phan-ung-hoa-hoc-phan-ung-oxi-hoa-khu.jsp