Sách bài tập tin học lớp 4 trang 14

Giải bài tập SGK Tin học 8 bài 2: Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình

Giải bài tập SGK Tin học 8 bài 2: Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình được VnDoc sưu tầm và đăng tải, tổng hợp các câu hỏi trong sách giáo khoa nằm trong chương trình giảng dạy môn Tin học lớp 8. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh. Mời các quý thầy cô và các bạn cùng tham khảo

Đề thi học kì 1 môn Tin học lớp 8 trường THCS Hải Dương năm học 2017 - 2018

Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 8 Phòng GD&ĐT Duyên Hải năm học 2017 - 2018

Giải bài tập SGK Tin học 8 bài 1

Bài 1 (trang 14 sgk Tin học lớp 8): Hãy cho biết các thành phần cơ bản của một ngôn ngữ lập trình.

Trả lời:

- Các thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình bao gồm bảng chữ cái, các quy tắc và ngữ nghĩa, trong đó:

1. Bảng chữ cái: Các ngôn ngữ lập trình thường gồm các chữ cái tiếng Anh và một số kí hiệu khác như dấu phép toán (+,-,*,/,…), dấu đóng, mở ngoặc, dấu nháy… Nói chung, hầu hết các kí tự có trên bàn phím máy tính đều có mặt trong bảng chữ cái của mọi ngôn ngữ lập trình.

2. Quy tắc: Mỗi câu lệnh trong chương trình gồm các từ và các kí hiệu được viết theo một quy tắc nhất định. Các quy tắc này quy định cách viết các từ và thứ tự của chúng. Chẳng hạn, các từ được cách nhau bởi một hoặc nhiều dấu cách, một số câu lệnh được kết thúc bằng dấu chấm phẩy, … Mỗi ngôn ngữ lập trình khác nhau thì sẽ có một quy tắc riêng của nó. Nếu câu lệnh bị viết sai quy tắc, chương trình sẽ nhận biết và thông báo lỗi.

3. Ngữ nghĩa: Mỗi câu lệnh đều có một ý nghĩa riêng xác định các thao tác mà máy tính cần thực hiện.

Bài 2 (trang 14 sgk Tin học lớp 8): Cho biết sự khác nhau giữa từ khóa và tên. Cho biết cách đặt tên trong chương trình.

Trả lời:

- Từ khóa: là những từ dành riêng cho ngôn ngữ lập trình, không được dùng các từ khóa này cho bất kì mục đích nào khác ngoài mục đích sử dụng do ngôn ngữ lập trình quy định.

- Tên: Do người lập trình tự đặt ra, nhưng phải tuân thủ theo các quy tắc của ngôn ngữ lập trình cũng như của chương trình dịch. Tuy có thể đặt tùy ý tên, nhưng để dễ sử dụng người ta thường đặt sao cho ngắn gọn nhất, dễ nhớ và dễ hiểu nhất.

- Cách đặt tên trong chương trình: Tùy từng ngôn ngữ lập trình khác nhau sẽ có những yêu cầu khác nhau về cách đặt tên, tuy nhiên hầu hết cần phải thỏa mãn những điều sau:

1. Tên khác nhau đại diện cho với những đại lượng khác nhau.

2. Tên không được trùng với những từ khóa.

Bài 3 (trang 14 sgk Tin học lớp 8): Trong các tên sau đây, tên nào là hợp lệ trong ngôn ngữ Pascal?

A) a;

B) Tamgiac;

C) 8a;

D) Tam giac;

E) beginprogram;

F) end;

G) b1;

H) abc;

Trả lời:

- Các tên hợp lệ là: A, B, G, H.

- Các tên không hợp lệ:

C: do có số ở đầu.

D: do có dấu cách.

E, F: Do sử dụng từ khóa.

Bài 4 (trang 14 sgk Tin học lớp 8): Hãy cho biết các phần chính trong cấu trúc của chương trình.

Trả lời:

- Cấu trúc chung mọi chương trình bao gồm:

1. Phần khai báo thường gồm các câu lệnh:

+ Khai báo tên chương trình

+ Khai báo các thư viện và một số khai báo khác.

2. Phần thân của chương trình gồm các câu lệnh mà máy tính cần thực hiện. Đây là phần bắt buộc phải có.

Chú ý: Phần khai báo có thể có hoặc không. Tuy nhiên, nếu có phần khai báo thì nó phải được đặt trước phần thân chương trình.

Bài 5 (trang 14 sgk Tin học lớp 8): Hãy cho biết các chương trình Pascal sau đây có hợp lệ không, tại sao?

Chương trình 1

Begin

end.

Chương trình 2

Begin

Program CT_thu;

Writeln(‘Chao cac ban’);

end.

Trả lời:

- Chương trình 1 mặc dù thiếu phần khai báo nhưng phần thân của chương trình vẫn đủ và đúng cú pháp câu lệnh, có begin bắt đầu và end kết thúc có dấu “.” ở cuối. Nên chương trình 1 hợp lệ.

- Chương trình 2 do ở trong phần thân chương trình chứa phần khai báo nên chương trình 2 không hợp lệ.

Tìm hiểu mở rộng (trang 14 sgk Tin học lớp 8): Pascal là một trong những ngôn ngữ lập trình hướng cấu trúc được dùng rộng rãi trong các nhà trường. Em hãy tìm hiểu để biết:

1. Các ưu điểm của ngôn ngữ lập trình Pascal.

2. Khái niệm ngôn ngữ lập trình hướng cấu trúc và tên của một vài ngôn ngữ lập trình loại này.

Trả lời:

- Lúc đầu, mục đích thiết kế Pascal là để phục vụ cho việc giảng dạy lập trình có cấu trúc, do đó Pascal có các đặc điểm sau:

+ Ngữ pháp, ngữ nghĩa đơn giản và có tính logic.

+ Cấu trúc chương trình rõ ràng, dễ hiểu.

+ Dễ sửa chữa và cái tiến.

+ Trên hết, pascal dễ học và dễ đọc nên được không chỉ nhiều trường mà còn được nhiều quốc gia chọn để dạy học trong chương trình học phổ thông.

- Ngôn ngữ lập trình hướng cấu trúc: Trong một chương trình máy tính, các khối chức năng có thể được thực hiện không chỉ theo trình tự mà còn có thể theo các tình huống và lặp lại nhiều lần. Phương pháp lập trình cấu trúc được dựa trên các mô hình toán học của Bohm và Guiseppe, theo đó, một chương trình máy tính có thể được viết dựa trên ba cấu trúc: trình tự, quyết định và vòng lặp:

+ Trình tự nghĩa là các câu lệnh được thực hiện theo trình tự nhất định: trên xuống.

+ Quyết định là sự quy định sẽ thực hiện chương trình như thế nào phụ thuộc vào sự thoả mãn các điều kiện nhất định.

+ Vòng lặp thể hiện sự thực hiện có tính lặp một số đoạn lệnh của chương trình khi các điều kiện nào đó vẫn được thỏa mãn.

- Thông qua các cấu trúc trên, mã chương trình trở nên sáng sủa và dễ đọc.

- Một số ngôn ngữ lập trình hướng cấu trúc: C, Foxpro,…

Loạt bài Giải Sách bài tập Tin học lớp 4 hay nhất, chi tiết được biên soạn bám sát nội dung sách bài tập Cùng học Tin học Quyển 2 lớp 4 giúp các em học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi, nắm rõ kiến thức bài học để học tốt môn Tin học 4 hơn.

Sách bài tập tin học lớp 4 trang 14

  • Bài 1: Những gì em đã biết (trang 3)

Giải sách bài tập Tin học lớp 4 Bài 1: Những gì em đã biết (trang 3)

Bài 1 trang 3 Sách bài tập Tin học lớp 4: Đây là thư điện tử của bạn Tý Lade gửi cho Miu Miu

Sách bài tập tin học lớp 4 trang 14

Em hãy cho biết:

Địa chỉ hộp thư điện tử của Tý Lade?

Địa chỉ hộp thư điện tử của Miu Miu?

Lời giải:

Địa chỉ hộp thư điện tử của Tý Lade:

Địa chỉ hộp thư điện tử của Miu Miu:

Bài 2 trang 4 Sách bài tập Tin học lớp 4: Chuột máy tính có nhiều loại. Dưới đây là hình ảnh của một số loại chuột máy tính.

Sách bài tập tin học lớp 4 trang 14

Bảng dưới đây là một số đặc điểm của ba loại chuột thông dụng. Em hãy đánh dấu x vào các ô tương ứng.

Lời giải:

Có viên bi dưới bụng Có đèn cảm quang Có đèn lade Có bánh xe cuộn màn hình
Chuột cơ x
Chuột quang x x
Chuột lade xx

Bài 3 trang 5 Sách bài tập Tin học lớp 4: Miu nằm mơ thấy mình lạc vào mê cung với rất nhiều phòng, mỗi phòng có một quà tặng. Chợt Bụt hiện lên đưa cho Miu một tờ giấy và nói với em rằng: “Cháu hãy tìm các bộ phận và lắp xong một máy tính thì ta sẽ thưởng cho cháu cái máy tính đó và tất cả quà tặng có trong mê cung này. Cháu hãy viết các dòng lệnh ra giấy rồi ta sẽ sai Robot Ngộ Không thực hiện các lệnh đó”. Miu mừng rỡ cám ơn Bụt rồi mở tờ giấy ra thì có các dòng sau đây:

Từ phòng cháu đang đứng Muốn đi lên n phòng thì viết Ln Muốn đi xuống n phòng thì viết Xn Muốn đi sang trái n phòng thì viết Tn Muốn đi sang phải n phòng thì viết Pn
Robot Ngộ Không hiện đang ở cùng phòng với cháu đấy, nhưng cháu không nhìn thấy đâu, vì Ngộ Không đang tàng hình. Cháu nhớ tìm lấy các bộ phận theo thứ tự: Bộ xử lí – Màn hình – Bàn phím – Chuột

Nếu gặp may như Miu thì em sẽ thực hiện ra sao? Hãy quan sát mê cung và điền tiếp vào bảng dưới đây?

Lời giải:

1. Robot và Miu đang đứng tại phòng 9. Muốn ra lệnh cho Robot đến phòng 7 để lấy bộ xử lí (đặt trong thùng đựng thân máy) Miu phải viết: T2

2. Sau khi lấy bộ xử lí, Robot đứng tại phòng 7. Muốn đến phòng 18 để lấy màn hình Robot phải đi xuống 1 phòng rồi đi sang phải 5 phòng. Do đó Miu phải viết 2 dòng lệnh:

X1

P5

3. Từ phòng 18 Robot phải đi tiếp đến phòng 4 để lấy bàn phím. Vậy Miu phải viết 2 dòng lệnh:

L2

T2

4. Cuối cùng, Robot phải đi từ phòng 4 đến phòng 14 để lấy chuột. Vây Miu phải viêt 2 dòng lệnh.

X2

T2

Bảy dòng lệnh Miu phải viết là
1 T2 Lấy bộ xử lí
2 X1 Lấy màn hình
3 P5
4 L2 Lấy bàn phím
5 T2
6 X2 Lấy chuột
7 T2

Bài 4 trang 7 Sách bài tập Tin học lớp 4: Chủ Nhật này Miu xây dựng một thời gian biểu với khá nhiều việc. Bé Bống, em gái Miu, đọc thời gian biểu của anh rồi nói: “Nhiều việc quá anh Miu ơi. Chắc chắn anh không làm hết đâu”. Miu nói: “Anh sẽ làm xong, vì anh dùng máy tính và mạng Internet. Nhà mình lại có sẵn máy in”.

Theo em, Miu sẽ sử dụng máy tính, máy in và mạng Internet vào những công việc nào?

Em hãy điền vào các ô trống ứng với mỗi công việc trong thời gian biểu trên các số 0, 1, 2, 3 hoặc 4 nếu em đoán rằng khi thực hiện công việc đó Miu sẽ:

0 – không dùng máy tính

1 – dùng máy tính

2 – dùng máy tính và mạng Internet

3 – dùng máy tính và máy in

4 – dùng máy tính, máy in và mạng Internet.

Lời giải:

Tập bơi 0
Làm nhãn vở 4
Viết thư cho bạn Tý Lade 0
Chơi cờ 2
Làm bài văn: Bà nội em 0
Quét nhà 0
Làm thiếp tặng sinh nhật bố 4
Sưu tầm ảnh nhạc cụ dân tộc cho ông nội 2
Sưu tầm mẫu thêu cho bà ngoại 2

Bài 5 trang 8 Sách bài tập Tin học lớp 4: Cặp sách của em có thể chứa được 20 quyển vở. Hiện này trong cặp của em đã có 12 quyển. Vậy

Lời giải:

A. Sức chứa của cặp sách là: 20

B. Sức chứa hiện dùng của cặp sách là: 12

C. Sức chứa còn lại của cặp sách là: 8

Bài 6 trang 9 Sách bài tập Tin học lớp 4: Bể chứa nước sinh hoạt trên mái nhà em có:

Lời giải:

A. Dung lượng là 2000 lít

B. Dung lượng hiện dùng là 1200 lít

C. Dung lượng còn lại là: 800 lít

Bài 7 trang 9 Sách bài tập Tin học lớp 4: Với các thiết bị ghi thông tin trong máy tính người ta dùng các đơn vị đo dung lượng như sau:

Lời giải:

Kí hiệu Cách đọc (Giá trị)
B Bai
KB Kilô bai (1 KB = 1024 B)
MB Mêga bai (1 MB = 1024 KB)
GB Giga bai (1 GB = 1024 MB)

Bài 8 trang 9 Sách bài tập Tin học lớp 4: USB của Miu có thể chứa thêm ba bản sách điện tử Cùng học Tin học hay không?

Cùng học tin học Quyển 1: 8 MB

Cùng học tin học Quyển 2: 10 MB

Cùng học tin học Quyển 3: 12 MB

Lời giải:

Em giải thích:

A. Dung lượng của USB là: 256 MB.

B. Dung lượng hiện dùng của USB là 200 MB.

C. Dung lượng còn lại của USB là 44 MB.

D. Tổng dung lượng của 3 quyển Cùng học Tin học điện tử là:

8 + 10 + 12 = 30 MB

Vậy USB của bạn Miu có thể chứa thêm ba bản sách điện tử Cùng học Tin học.

Bài 9 trang 10 Sách bài tập Tin học lớp 4: Bảo quản đĩa mềm, đĩa CD, đĩa cứng hoặc các thiết bị nhớ flash.

Em hãy cho biết những vị trí không nên đặt (ghi 0) hoặc nên đặt (ghi X) các thiết bị này trong bảng dưới đây:

Lời giải:

in đậm in đậm in đậm in đậm
Nơi quá nóng 0 Đặt trong hộp X
Nơi nhiều bụi 0 Đặt cạnh bếp 0
Nơi khô ráo X Đặt trong vỏ bọc X
Nơi ẩm mốc 0 Kẹp giữa quyển sách X
Đè vật nặng lên trên 0 Đặt cạnh lò sưởi 0
Đặt dưới gối 0 Ngâm dưới nước 0
Đặt trên mặt ghế 0 Đặt cạnh nam châm 0

Giải sách bài tập Tin học lớp 4 Bài 1: Những gì em đã biết (trang 13)

T1 trang 12 Sách bài tập Tin học lớp 4: Tô màu hình H1 theo các mẫu hình H2 (tệp Tomau01.bmp)

Sách bài tập tin học lớp 4 trang 14

Lời giải:

Hướng dẫn: Em khởi động phần mềm Paint bằng cách nháy đúp chuột ở biểu tượng Paint trên màn hình nền. Nhớ lại hộp màu, cách chọn màu.

Sách bài tập tin học lớp 4 trang 14

Em có thể dùng công cụ Trích màu để sao chép một màu có sẵn trên hình H2 để làm màu vẽ và dùng màu đó để tô cho hình H1.

Kết quả:

Sách bài tập tin học lớp 4 trang 14

T2 trang 12 Sách bài tập Tin học lớp 4: Tô màu hình H1 theo mẫu hình H2 (tệp Tomau02.bmp).

Sách bài tập tin học lớp 4 trang 14

Lời giải:

Hướng dẫn: Bài này đòi hỏi em phải khéo chọn màu và thứ tự tô màu để được hình chữ thập (+) màu trắng chia hình tròn thành bốn phần

Kết quả:

Sách bài tập tin học lớp 4 trang 14

T3 trang 13 Sách bài tập Tin học lớp 4: Vẽ và tô màu chiếc thuyền buồm theo mẫu dưới đây (tệp Thuyenbuom.bmp).

Sách bài tập tin học lớp 4 trang 14

Lời giải:

Hướng dẫn: Em khởi động phần mềm Paint. Sử dụng công cụ đoạn thẳng, lần lượt vẽ theo các bước 1, 2, 3, 4, 5 để chỉ ra trong hình. Sau đó tô màu. Cuối cùng, em có thể thêm vài chi tiết để hình vẽ thêm sinh động.

Kết quả:

Sách bài tập tin học lớp 4 trang 14

T4 trang 14 Sách bài tập Tin học lớp 4: Vẽ phong bì theo mẫu dưới đây (tệp Bithu.bmp).

Sách bài tập tin học lớp 4 trang 14

Lời giải:

g: Khởi động phần mềm Paint. Sử dụng công cụ đoạn thẳng, lần lượt vẽ theo các bước 1, 2, 3, 4 như đã chỉ ra trong hình.

Chú ý: Trong hình vẽ, có những đoạn song song hoặc cùng độ dài. Cuối cùng, em có thể thêm vài chi tiết và tô màu như hình 5 để hình vẽ thêm sinh động.

Kết quả:

Sách bài tập tin học lớp 4 trang 14

T5 trang 14 Sách bài tập Tin học lớp 4: Dùng công cụ đoạn thẳng, vẽ cái máy may (máy khâu) theo mẫu dưới đây (tệp Maymay.bmp).

Sách bài tập tin học lớp 4 trang 14

Lời giải:

Gợi ý: Em cũng có thể thêm vài chi tiết và tô màu như hình 6 để hình vẽ thêm sinh động

Kết quả:

Sách bài tập tin học lớp 4 trang 14

T6 trang 15 Sách bài tập Tin học lớp 4: Mở tệp Caikinh.bmp. Dùng công cụ đường cong, theo các bước đã nêu để vẽ cái kính đeo mắt.

Sách bài tập tin học lớp 4 trang 14

Lời giải:

Hướng dẫn: ngoài cách vẽ đường cong như hướng dẫn của Bài tập B1, cũng có thể vẽ đường cong như sau: đưa con trỏ chuột từ vị trí 1, kéo thả đến vị trí 2 ta sẽ được một đoạn thẳng. Nhấn vào kéo chuột, đoạn thẳng vừa tạo sẽ được uốn cong lần 1, thả chuột. Đặt chuột ở vị trí mới, nhấn và kéo chuột để uốn cong lần thứ 2, thả chuột để kết thúc.

Cũng có một cách khác. Sau khi vẽ đoạn thẳng, đặt chuột ở vị trí 3 và nháy đúp chuột. Nhiều đoạn cong trong hình cái kính đeo mắt được vẽ bằng cách nháy đúp chuột,

Sách bài tập tin học lớp 4 trang 14

Kết quả:

Sách bài tập tin học lớp 4 trang 14

T7 trang 16 Sách bài tập Tin học lớp 4: Mở tệp Haicau.bmp. Dùng công cụ Đường cong, theo các bước đã nêu để vẽ con hải cẩu.

Sách bài tập tin học lớp 4 trang 14

Lời giải:

Hướng dẫn: Dùng hướng dẫn của Bài thực hành T1.

Kết quả:

Sách bài tập tin học lớp 4 trang 14

T8 trang 17 Sách bài tập Tin học lớp 4: Mở tệp Tauthuy.bmp. Dùng công cụ Đường cong, theo các bước đã nêu để vẽ chiếc tàu thuỷ như hình 4, sau đó tô màu như hình 5.

Sách bài tập tin học lớp 4 trang 14

Lời giải:

Kết quả:

Sách bài tập tin học lớp 4 trang 14

Bài 1 trang 15 Sách bài tập Tin học lớp 4: Công cụ nào trong hình dưới đây dùng để vẽ đường cong? Hãy nêu các bước thực hiện khi vẽ đường cong.

Sách bài tập tin học lớp 4 trang 14

Lời giải:

Công cụ vẽ đường cong:

Sách bài tập tin học lớp 4 trang 14

Hướng dẫn: Có hai giai đoạn trong quá trình vẽ đường cong.

• Giai đoạn 1: Tạo một đoạn thẳng

• Giai đoạn 2: Uốn cong đoạn thẳng vừa tạo được. Phần mềm Paint cho phép dùng chuột hai lần để tạo dáng cong.

Sách bài tập tin học lớp 4 trang 14

Giải sách bài tập Tin học lớp 4 Bài 2: Vẽ hình chữ nhật, hình vuông

Bài 1 trang 17 Sách bài tập Tin học lớp 4: Nếu sử dụng công cụ Đường thẳng để vẽ hình chữ nhật như hình dưới đây, em phải thực hiện mấy bước? Hãy nêu các bước đó.

Sách bài tập tin học lớp 4 trang 14

Lời giải:

Em phải thực hiện 5 bước để tạo được hình chữ nhật như trên.

Bước 1: Chọn công cụ đường thẳng

Bước 2: Chọn màu cho đường thẳng

Bước 3: Vẽ 4 đường tạo hình chữ nhật

Bước 4: Chọn công cụ Tô màu

Bước 5: Chọn màu thích hợp và tô màu vào hình chữ nhật

T1 trang 18 Sách bài tập Tin học lớp 4: Vẽ chiếc khung tranh theo mẫu (tệp Khungtranh.bmp). Nội dung bức tanh và cách tô màu được chọn tuỳ ý. Có thể vẽ lại các hình có trong các bài tập trước.

Sách bài tập tin học lớp 4 trang 14

Lời giải:

Kết quả:

Sách bài tập tin học lớp 4 trang 14

T2 trang 18 Sách bài tập Tin học lớp 4: Mở tệp Tauthuy2.bmp. Đây là bức tranh chiếc tàu đang vượt biển. Vẽ khung cho bức tranh này.

Lời giải:

Kết quả:

Sách bài tập tin học lớp 4 trang 14

T3 trang 19 Sách bài tập Tin học lớp 4: Vẽ chiếc tivi theo mẫu (Tivi.bmp)

Sách bài tập tin học lớp 4 trang 14

Lời giải:

Hướng dẫn:

- Khung ngoài cũng là một hình vuông tròn góc.

- Khung trong cùng của màn hình gồm 4 đoạn cong vẽ bằng công cụ Đường cong.

Kết quả:

Sách bài tập tin học lớp 4 trang 14

....................................

....................................

....................................