So sánh các dòng chip máy tính

Các hãng sản xuất luôn luôn cho ra mắt nhiều sản phẩm thuộc nhiều dòng phân khúc khác nhau nhằm đáp ứng được hết các nhu cầu của khách hàng. Nhưng đối với một người mưới bắt đầu tìm hiểu thì việc hiểu hết các phân khúc để lựa chọn sản phẩm phù hợp với mình là điều không hề dễ. Hôm nay, Thuthuatphanmem.vn sẽ giúp các bạn phân biệt và hiểu hết về các dòng CPU Intel.

So sánh các dòng chip máy tính

I. Intel Celeron

Intel Celeron là dòng phân khúc thấp nhất trong gia đình CPU Intel. Nó được cắt giảm rất nhiều đi nhằm tiết kiệm giá thành. CPU Intel Celeron là bộ xử lý cấp cơ bản của Intel cho các công việc tính toán hết sức đơn giản, như Email, Internet và tạo tài liệu.

 

So sánh các dòng chip máy tính

Dòng CPU Celeron từ trước đến nay vẫn chỉ có 2 nhân/2 luồng, CPU Celeron xịn nhất hiện nay là G4920 với xung nhịp lên đến 3.20GHz, dung lượng Cache vẫn chỉ dừng lại ở 2MB. Mặc dù là phân khúc giá rẻ nhưng Celeron vẫn được trang bị Intel Graphics

Ở một số tác vụ nhẹ nhàng, Pentium và Celeron chưa tạo ra nhiều sự khác biệt. Nhưng khi chạy ở các ứng dụng mạnh đòi hỏi CPU mạnh như chơi game, đồ họa, video thì Celeron sẽ tỏ ra yếu hơn rất nhiều so với người anh Pentium. Nhưng bù lại Celeron được lợi thế rất tiết kiệm điện.

II. Intel Pentium

Mạnh mẽ hơn Celeron một chút đó chính là Pentium, nhưng Pentium vẫn có nhiệm vụ đánh vào người dùng có hầu bao hạn hẹp nhưng muốn có hiệu năng cao. Để cắt giảm chi phí CPU Pentium lược bỏ đi các công nghệ hiện đại như Turbo Boost hay siêu phân luồng nhưng bù lại Intel Pentium có khả năng tương thích với rất nhiều bo mạch chủ đến từ nhiều nhà sản xuất khác nhau.

So sánh các dòng chip máy tính

CPU Pentium thông thường có 2 nhân/2 luồng ( đối với các mã Pentium cao cấp là 2 nhân/4 luồng) (điển hình như CPU Intel Pentium G4560, mang trong mình sức mạnh gần như tương đồng với I3 6100 ). Với mức xung nhịp từ 1.1 GHz và tối đa lên đến 3.8 Ghz ( Pentium G5500). Dung lượng Cache của Pentium từ 2MB và lên tới 4MB với các mã cao cấp như G5500. Thế hệ thứ 8th của Intel đã được cải tiến hơn rất nhiều khi Pentium có sức mạnh ngang với 1 CPU Intel Core thế hệ 7th. Đó là một món quà rất hời cho người dung.

III. Intel Core

Intel Core là đứa “con gà đẻ trừng vàng” của Intel vì sản lượng của Intel Core lớn nhất trong gia đình Intel. Trong dòng Core thì Intel lại tiếp tục chia ra các sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu người dùng là Core i3,Core i5,Core i7.

So sánh các dòng chip máy tính

  1. Intel Core I3: Dòng Core I3 thế hệ 8th là một cuộc cách mạng lớn của Intel, trước đây Core I3 chỉ có 2 nhân/4 luồng và xung nhịp nhỉnh hơn so với Pentium. Khi đời Core I3 đời 8th ra mắt thì nó có đến 4 nhân/ 4 luồng, sức mạnh đó ngang ngửa với Core I5 đời cũ. Nhưng bên cạnh đó, Core I3 vẫn bị cắt giảm các công nghệ đa luồng Hyper Threading, song lại không có Turbo Boost cho phép tự động ép xung vi xử lý khi chạy tác vụ nặng.
  2. Intel Core I5: Core I5 là sản phẩm trung cấp. Lên đến thế hệ thứ 8th thì Core I5 sở hữu trong mình 6 nhân/ 6 luông ( từ thế hệ 7th trở xuống chỉ có 4 nhân/ 4 luồng).  Kèm với đó là các công nghệ cao cấp như Turbo Boost, Hyper Threading. Ngoài ra, dòng Core I5 còn có một số mã cho phép OC ( ép xung ) để đưa xung nhịp CPU lên cao hơn đem đến hiệu năng tốt hơn. Ví dụ như: I5-8600K. i5-9600K….
  3. Intel Core I7: Đó là bản cải tiến của Core I5 và đem trong mình tất cả các công nghệ hiện đại. CPU Core I7 thế hệ thứ 8th có 6 nhân/ 12 luông, xung nhịp lên tới 4.60 GHz (Turbo Boost). Dung lượng Cache thế hệ 8th đã lên đến 12MB.
  4. Intel Core I9: Đây là dòng sản phẩm mới được ra mắt và nó cũng là thế thế hệ cuối cùng của Intel Core hiện tại. Core I9 ra mắt nhằm đáp ứng các công việc nặng như: chơi game, xử lý đồ họa, biên tập video, stream, …của người dùng. Dòng CPU Core I9 hiện tại là I9-9900K có 8 nhân/ 16 luồng, dung lượng Cache 16MB, xung nhịp khi Turbo Boost lên tới 5.00GHz. Nhìn qua các thông số như vậy chắc chắn Core I9 sẽ không làm người sử dụng thất vọng.

So sánh các dòng chip máy tính

IV. Intel Xeon

Intel Xeon là CPU dành cho các máy trạm ( vẫn dùng được cho máy tính cá nhân). Intel Xeon đáp ứng nhu cầu của người sử dụng đòi hỏi CPU làm việc liên tục và ổn định bền bỉ.  CPU Xeon làm việc ổn định hơn so với Intel Core i, nhờ hỗ trợ công nghệ RAM ECC tự phục hồi những bit lỗi trong quá trình truyền tải dữ liệu giữa CPU và RAM, nên máy không bị lỗi màn hình xanh khi rendering hay đang sử dụng.

So sánh các dòng chip máy tính

Các CPU Intel Xeon có số nhân số luồng cực kì lớn, ví dụ như Xeon Platinum 8176 có đến 28 nhân/ 56 luồng, dung lượng Cache 38,5Mb. CPU Intel Xeon về mọi thứ vượt trội hơn hẳn dòng Core nhưng bù lại xung nhịp của Xeon lại thấp hơn vì nhằm nhắm đến độ ổn định. CPU Xeon còn có thể kết hợp 2 CPU trên bo mạch chủ nhằm tối đa hóa sức mạnh của mình. Bo mạch chủ hỗ trợ Dual Socket thì người dùng có thể lắp được 2 CPU Xeon, như vậy một máy tính nhỏ gọn nhưng đem trong mình rất nhiều sức mạnh. Bù lại giá thành của CPU Xeon đắt nhất trong gia đình Intel.

Thông thường, mọi hãng sản xuất CPU đều đặt tên các sản phẩm của mình thông qua một số nguyên tắc nhất định. Khi nhìn vào tên gọi, khách hàng có thể đánh giá sơ lược hiệu năng sản phẩm. Bạn có biết cách so sánh các dòng chip Intel thông qua tên gọi không?

Đừng bỏ lỡ những thông tin thú vị sẽ có trong bài viết dưới đây của speedcom.vn!

So sánh các dòng chip máy tính

Nguyên tắc đặt tên CPU của Intel

Thông thường với bất cứ một mã CPU nào trong tên gọi cũng đầy đủ những yếu tố: thương hiệu, dòng chip, thế hệ chip, số hiệu SKU và hậu tố dòng sản phẩm:

So sánh các dòng chip máy tính

Thương hiệu

Thương hiệu (hay family) là một phần quan trọng không thể thiếu trong tên gọi của CPU. Bạn có thể dễ dàng bắt gặp Intel Core, Intel Pentium, Intel Celeron và Intel Xeon trong các tên gọi bộ vi xử lý của Intel.

So sánh các dòng chip máy tính

Dòng chip

Dòng chip là một nhánh nhỏ hơn của thương hiệu CPU. Giả sử với Core i của Intel sẽ có các dòng: Core i3, Core i5, Core i7, Core i9. Mỗi dòng CPU của Intel được sản xuất dành riêng cho từng phân khúc riêng biệt: Core i3 dành cho nhóm khách hàng tầm dưới trong khi Core i9 là dòng cao cấp.

→ Sức mạnh giữa các dòng sẽ có sự thay đổi, giá thành cũng biến đổi theo.

So sánh các dòng chip máy tính

Thế hệ CPU

Bạn đã từng nghe thấy: Dòng Core i của Intel hiện có 11 thế hệ nhưng bạn có biết cách nào để phân biệt từng thế hệ CPU hay không? Thế hệ CPU sẽ được nhắc đến trong 1 hoặc 2 số đầu của mã sản phẩm.

Giả sử: Core i9 9900K là mã sản phẩm thuộc thế hệ thứ 9 được sản xuất dựa trên cấu trúc Coffee Lake Refresh trong khi Core i9 10900K lại thuộc thế hệ thứ 10.

So sánh các dòng chip máy tính

Số hiệu SKU

Số hiệu SKU là số hiệu nằm sau thế hệ CPU. Con số này cho bạn biết thứ tự mà các con chip này được phát triển. Nếu muốn so sánh các dòng chip Intel cùng thế hệ, cùng dòng bạn cũng có thể nhìn vào đây để đánh giá phần nào sức mạnh của chúng.

Hậu tố sản phẩm

Với một số mã sản phẩm đặc trưng, Intel thường bổ sung một số hậu tố như: “T”, “K”, “F” vào các mã sản phẩm của mình. Hiệu năng của nó có khá nhiều điểm với các sản phẩm cùng thương hiệu, cùng dòng CPU, cùng thế hệ, cùng số hiệu SKU nhưng không có hậu tố sản phẩm.

So sánh các dòng chip máy tính

CPU Core i3 10100F

So sánh các dòng chip máy tính

CPU Core i3 10100

Từ những nguyên tắc đặt tên cơ bản trên, hãy cùng Speedcom tìm hiểu rõ hơn về cách so sánh các dòng chip Intel thông qua tên gọi ở phần sau của bài viết!

Bật mí cách so sánh các dòng chip Intel qua tên gọi

So sánh các dòng chip Intel trong dòng Core i

Với Core i3, Core i5, Core i7, Core i9 thuộc dòng Core i thì khá dễ dàng để bạn có thể đánh giá được sức mạnh của chúng. Theo chiều tăng của thứ tự, sức mạnh của chúng của chúng cũng có sự thay đổi: Core i3 → Core i5 → Core i7 → Core i9.

So sánh các dòng chip máy tính

Tuy nhiên, cách so sánh này không phải lúc nào cũng chính xác 100%. Trên thực tế một số mã Core i3 thế hệ thứ 10 có hiệu năng làm việc tốt hơn Core i5 thế hệ 7 hoặc 8.

Cách so sánh CPU cùng dòng

Các mã CPU cùng dòng, khác thế hệ

Về mặt lý thuyết: các mã CPU cùng dòng nhưng thế hệ không giống nhau → thế hệ sau có hiệu năng tốt hơn thế hệ trước. Tuy nhiên bạn cần cân nhắc đến nhiều yếu tố như:

  • Các mẫu CPU này có cùng số hiệu SKU hay không?
  • Số nhân, số luồng của CPU
  • Công nghệ được tích hợp

Mặc dù vậy, đa phần những CPU thế hệ sau được cải tiến khá nhiều giúp nó có hiệu năng hoạt động tốt hơn hẳn thế hệ trước.

So sánh các dòng chip máy tính

So sánh các dòng chip Intel cùng dòng, cùng thế hệ

Khi so sánh các dòng chip Intel cùng dòng, cùng thế hệ, bạn chỉ cần quan tâm đến 2 yếu tố: mã SKU và hậu tố dòng sản phẩm:

→ Số hiệu SKU: hậu tố SKU lớn hơn chứng tỏ CPU đó có sức mạnh lớn hơn.

→ Hậu tố dòng sản phẩm: có hậu tố “K” chứng tỏ CPU đã được mở khóa hệ số nhân, có khả năng tự động ép xung, hiệu năng tốt hơn mã CPU thường. “T” tiết kiệm năng lượng hơn nhưng xung nhịp lại thấp hơn mã thông thường.

So sánh các dòng chip máy tính

Thông số cơ bản của những sản phẩm có hậu tố phía sau khá giống với mã CPU thông thường: về số nhân/luồng, bộ nhớ Cache…

Mặc dù vậy với một số hậu tố khác nhau, CPU cũng có điểm khác biệt: “F” cắt giảm đồ họa tích hợp, “KF” mở khóa ép xung và không có đồ họa tích hợp.

Cảm ơn bạn đã đọc bài viết này. Đừng quên thường xuyên theo dõi những bài viết khác trên Website của Speedcom để cập nhật thêm nhiều thông tin về máy tính công nghệ khác.