So sánh hợp tác xã và công ty TNHH 2 thành viên

SO SÁNH CÁC LOẠI HÌNH CÔNG TY

Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền bán doanh nghiệp của mình cho người khác. » Xem thêm

Tóm tắt nội dung tài liệu

  1. Công ty Cổ phần Công ty Hợp danh Doanh nghiệp tư nhân Công ty TNHH có hai thành viên trở lên Bản Là Công ty Đối vốn, các cổ đông Là Công ty đối nhân, giữa các thể Là công ty đối nhân, giữa các thể nhân hay Là doanh nghiệp một chủ. chất cùng nhau góp vốn dưới hình thức nhân hay pháp nhân, thường là quen pháp nhân, thường là quen biết mật thiết với cổ phần để cùng nhau kinh doanh. biết nhau hay có quan hệ kinh doanh nhau. với nhau. Cổ đông có thể là tổ chức, cá Thành viên có thể là tổ chức, cá Có hai loại thành viên: thành viên hợp danh Một thành viên, là cá nhân. Thành nhân; số lượng cổ đông tối thiểu nhân; số lượng thành viên không quá và thành viên góp vốn. Thành viên hợp danh viên là 3 và không hạn chế số lượng phải là cá nhân, có trình độ chuyên môn và 50. tối đa. uy tín nghề nghiệp. Giới Các cổ đông chịu trách nhiệm Các thành viên chịu trách nhiệm hữu thành viên hợp danh phải chịu trách nhiệm Chủ doanh nghiệp tự chịu trách nhiệm hạn trong phạm vi số vốn đã cam kết hạn trong phạm vi số vốn mình đã bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt góp vào công ty hay trong phạm vi góp vào doanh nghiệp. vụ của công ty. Thành viên góp vốn chỉ chịu động của doanh nghiệp. trách nhiệm cổ phần mà mình nắm giữ. trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi đã góp vào công ty. Thời 15 ngày kể từ ngày nộp đầy đủ 15 ngày kể từ ngày nộp đầy đủ hồ 15 ngày kể từ ngày nộp đầy đủ hồ sơ hợp 15 ngày kể từ ngày nộp đầy đủ hồ sơ hợp hồ sơ hợp lệ. sơ hợp lệ. lệ. lệ. gian thành lập Hồ sơ Đơn đăng ký kinh doanh; Điều lệ Đơn đăng ký kinh doanh; Điều lệ Đơn đăng ký kinh doanh; Điều lệ Công ty; Đơn đăng ký kinh doanh. Công ty; Danh sách cổ đông sáng Danh sách thành viên hợp danh. thành Công ty; Danh sách thành viên. lập lập. Có quyền phát hành chứng khoán Không được quyền phát hành cổ Không được phát hành bất kỳ loại chứng Vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân Huy động ra công chúng theo quy định của phiếu ra công chúng để huy động khoán nào, Chỉ có thể tăng số vốn góp của do chủ doanh nghiệp tư nhân tự khai. chủ vốn pháp luật về chứng khoán để huy vốn. Chỉ có thể tăng số vốn góp của các thành viên sáng lập hoặc bổ sung thành doanh nghiệp tư nhân có quyền tăng, giảm động vốn. các thành viên sáng lập hoặc bổ sung viên mới. vốn đầu tư của mình trong quá trình hoạt thành viên mới. động. Chuyển Không được chuyển nhượng cổ Phải chào bán cho tất cả các thành Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền bán nhượng phần ưu đãi biểu quyết cho người viên còn lại theo tỷ lệ tương ứng với doanh nghiệp của mình cho người khác. vốn khác. Cổ phần phổ thông của cổ phần vốn góp của họ trong công ty Sau khi bán doanh nghiệp, chủ doanh đông sáng lập có thể chuyển với cùng điều kiện. Chỉ được nghiệp tư nhân vẫn phải chịu trách nhiệm nhượng cho người không phải là chuyển nhượng cho người không về tất cả các khoản nợ và các nghĩa vụ tài cổ đông nếu được sự chấp thuận phải là thành viên nếu các thành viên sản khác mà doanh nghiệp chưa thực hiện, của Đại Hội đồng cổ đông. còn lại của công ty không mua hoặc trừ trường hợp người mua, người bán, và không mua hết. chủ nợ của doanh nghiệp có thoả thuận khác. Cơ cấu Đại Hội đồng cổ đông; Hội đồng Hội đồng thành viên; Chủ tịch Hội Các thành viên hợp danh có quyền ngang Chủ doanh nghiệp tư nhân có toàn quyền tổ quản trị và Giám đốc (Tổng Giám đồng thành viên; Giám đốc (Tổng nhau khi quyết định các vấn đề quản lý công quyết định, có thể thuê người khác quản lý chức, đốc). Khi có trên 11 cổ đông, Giám đốc). Khi có trên 11 thành viên, ty. Cơ cấu tổ chức quản lý công ty hợp danh doanh nghiệp, nhưng vẫn phải chịu trách quản lý Công ty phải có Ban Kiểm soát. Công ty phải có Ban kiểm soát. do các thành viên hợp danh thoả thuận trong nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của
  2. Điều lệ Công ty. doanh nghiệp. Doanh nghiệp Tư Công ty cổ phần Công ty hợp danh Hợp tác xã Hộ kinh doanh cá thể Công ty TNHH nhân Ưu Một chủ đầu tư, Nhiều thành viên cùng - Nhiều thành viên cùng tham - Nhiều thành viên cùng - Có tư cách pháp nhân - Quy mô gọn nhẹ điểm thuận lợi trong việc tham gia góp vốn, cùng gia góp vốn, cùng kinh doanh tham gia góp vốn, cùng kinh - Xã viên cùng góp vốn, - Chế độ chứng từ sổ quyết định các vấn kinh doanh; Có tư cách - Có tư cách pháp nhân cùng tham gia trực tiếp sách kế toán đơn giản doanh đề của Doanh pháp nhân; chịu trách - Chịu trách nhiệm hữu hạn về - Các thành viên hợp danh vào hoạt động sản - Phù hợp với cá nhân nghiệp. nhiệm hữu hạn về tài sản tài sản theo tỉ lệ vốn góp có thể hoạt động nhân danh xuất kinh doanh và kinh doanh nhỏ lẻ theo tỉ lệ vốn góp. - Các cổ đông sáng lập có thể được nhận lợi nhuận. công ty mất quyền kiểm soát Công ty - Công ty hoạt động dựa trên uy tín của các thành viên Hạn Không có tư cách Khả năng huy động vốn Khả năng huy động vốn từ Các thành viên cùng liên đới Sở hữu manh mún của - Không có tư cách pháp chế pháp nhân; chủ doanh từ công chúng bằng hình công chúng bằng hnh thức đầu ́ chịu trách nhiệm vô hạn về các xã viên đối tài sản nhân nghiệp chịu trách thức đầu tư trực tiếp tư trực tiếp thuận lợi, công tài sản liên quan đến các của mình làm hạn chế - Chịu trách nhiệm bằng nhiệm vô hạn về tài chúng có thể dễ dàng tham gia hoạt động của Công ty. các quyết định của toàn bộ tài sản của chủ không có. sản của Chủ Doanh vào công ty bằng hnh thức mua ́ Không có tư cách pháp Hợp tác xã, tính chất hộ kinh doanh cá thể nghiệp. cổ phiếu của Công ty (tính làm ăn nhỏ lẻ, canh tác - Tính chất hoạt động nhân. chất mở của Công ty). tồn tại. kinh doanh manh mún *Đối với công ty TNHH một thành viên Ưu điểm - Do có tư cách pháp nhân nên các thành viên công ty chỉ trách nhiệm v ề các ho ạt đ ộng c ủa công ty trong ph ạm vi s ố v ốn góp vào công ty nên ít gây r ủi ro cho ng ười góp v ốn; - Số lượng thành viên công ty trách nhiệm không nhiều và các thành viên thường là ng ười quen biết, tin cậy nhau, nên vi ệc qu ản lý, đi ều hành công ty không quá ph ức t ạp; - Chế độ chuyển nhượng vốn được điều chỉnh chặt chẽ nên nhà đầu tư dễ dàng kiểm soát được việc thay đ ổi các thành viên, h ạn ch ế s ự thâm nh ập c ủa ng ười l ạ vào công ty. Nhược điểm: - Do chế độ trách nhiệm hữu hạn nên uy tín của công ty trước đối tác, bạn hàng cũng ph ần nào bị ảnh hưởng. - công ty TNHH chịu sự điều chỉnh chặt chẽ của pháp luật hơn là doanh nghiệp tư nhân hay công ty h ợp danh. - Việc huy động vốn của công ty TNHH bị hạn chế do không có quyền phát hành cổ phiếu. so sánh công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên và công ty cổ phần Giống nhau: - Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được giấy chứng nhận DKKD. - Thành viên, cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản n ợ và nghĩa vụ tài s ản khác c ủa doanh nghi ệp trong ph ạm vi s ố v ốn cam k ết góp vào doanh nghi ệp. Khác nhau: - Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên: hoặc các thành viên của công ty không mua hoặc mua không hết trong th ời h ạn 30 + Không vượt quá 50 thành viên. ngày kể từ ngày chào bán, thì mới được chào đón ra bên ngoài. + Không được phát hành cổ phần. +Cuộc họp HĐTV chỉ được tiến hành khi có số thành viên dự họp đại diện ít nhất + Phải chào bán phần vốn góp cho các thành viên trong công ty trước nếu công ty 75% số vốn điều lệ. - Công ty cổ phần:
  3. + Không hạn chế số thành viên. + Được quyền phát hành cổ phần. + Cuộc họp HĐQT chỉ được tiến hành khi có từ 3/4 tổng số thành viên trở lên dự + Được tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho cổ đông, trừ trừong hợp quy họp. định tại K5D84 của luật này. DNTN và CTTNHH 1 thành viên là cá nhân có những điểm khác biệt cơ bản sau: chủ DNTN phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của DN, công ty TNHH m ột thành viên là cá nhân ch ỉ ch ịu trách nhi ệm trong ph ạm vi s ố v ốn điều lệ của công ty. công ty TNHH một thành viên được quy định rõ là có tư cách pháp nhân k ể t ừ ngày đ ược cấp gi ấy ch ứng nh ận đăng ký kinh doanh, còn doanh nghi ệp t ư nhân thì ch ưa quy đ ịnh rõ về tư cách pháp nhân. Công ty TNHH và Công ty cổ phần có những khác biệt cơ bản sau: 1.Vốn: Vốn điều lệ của công ty cổ phần được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần; còn v ốn của các thành viên c ủa công ty TNHH không đ ược chia thành t ừng ph ần mà tính theo tỷ lệ phần trăm vốn góp của các thành viên. 2.Quyền phát hành cổ phiếu: Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phiểu còn công ty TNHH không có quyền này. 3.Cơ cấu tổ chức: Công ty Cổ phần được tổ chức theo một mô hình duy nhất đó là: Đại hội đồng cổ đông, Hội đ ồng qu ản trị và Giám đ ốc (T ổng giám đ ốc) còn Công ty TNHH được có thể được tổ chức dưới hình thức CT TNHH 1 thành viên hoặc CT TNHH có từ 2 thành viên trở lên. Tuỳ thu ộc vào m ỗi lo ại hình mà c ơ c ấu t ổ ch ức c ủa công ty TNHH được tổ chức theo cơ cấu nhất định. 4.Số thành viên: Công ty TNHH 1 thành viên chỉ có một chủ sở hữu duy nhất là một t ổ chức.Còn s ố thành viên Công ty TNHH 2 thành viên có th ể là t ổ ch ức, cá nhân; s ố l ượng thành viên không vượt quá năm mươi. Cổ đông của công ty cổ phần có thể là tổ chức, cá nhân; s ố lượng cổ đông t ối thiểu là ba và không h ạn ch ế s ố l ượng t ối đa. những thuận lợi của công ty cổ phần: - Công ty cổ phần là tổ chức có tư cách pháp nhân độc lập Các cổ đông trong công ty cổ phần chịu trách nhiệm hữu hạn - - Việc chuyển nhượng các phần vốn góp được thực hiện một cách tự do - Công ty cổ phần có cấu trúc vốn và tài chính linh hoạt - Tính ổn định trong hoạt động kinh doanh và không hạn chế về thời gian tồn tại - Công ty cổ phần có cơ chế quản lý tập trung cao Thuận lợi và khó khăn của công ty TNHH Thuận lợi: Có nhiều chủ sở hữu hơn doanh nghiệp tư nhân (DNTN) nên có thể có nhiều vốn hơn, do vậy có vị thế tài chính t ạo khả năng tăng trưởng cho doanh nghi ệp. Khả năng quản lý toàn diện do có nhiều người hơn để tham gia điều hành công việc kinh doanh, các thành viên v ốn có trình đ ộ ki ến th ức khác nhau, h ọ có th ể b ổ sung cho nhau về các kỹ năng quản trị. Trách nhiệm pháp lý hữu hạn. Khó khăn: Khó khăn về kiểm soát: Mỗi thành viên đều phải chịu trách nhiệm đ ối v ới các quyết đ ịnh c ủa b ất c ứ thành viên nào trong công ty. T ất c ả các ho ạt đ ộng d ưới danh nghĩa công ty của một thành viên bất kỳ đều có sự ràng buộc với các thành viên khác m ặc dù h ọ không đ ược bi ết tr ước. Do đó, s ự hi ểu bi ết và m ối quan h ệ thân thi ện gi ữa các thành viên là một yếu tố rất quan trọng và cần thiết, bởi sự ủy quyền giữa các thành viên mang tính m ặc nhiên và có ph ạm vi r ất r ộng l ớn Thiếu bền vững và ổn định, chỉ cần một thành viên gặp rủi ro hay có suy nghĩ không phù h ợp là công ty có th ể không còn t ồn t ại n ữa; t ất c ả các ho ạt đ ộng kinh doanh d ễ bị đình chỉ. Sau đó nếu muốn thì bắt đầu công việc kinh doanh mới, có thể có hay không cần m ột công ty TNHH khác. Công ty TNHH còn có bất lợi hơn so với DNTN về những điểm như phải chia lợi nhu ận, khó gi ữ bí m ật kinh doanh và có r ủi ro ch ọn ph ải nh ững thành viên b ất tài và không trung thực. Thuận lợi khó khăn của công ty cổ phần
  4. Thuận lợi: Trách nhiệm pháp lý có giới hạn: trách nhiệm của các cổ đông chỉ giới hạn ở số tiền đầu tư của họ. Công ty cổ phần có thể tồn tại ổn định và lâu bền Tính chất ổn định, lâu bền, sự thừa nhận hợp pháp, khả năng chuyển nhượng các cổ ph ần và trách nhi ệm h ữu h ạn, t ất c ả c ộng l ại, có nghĩa là nhà đ ầu t ư có th ể đ ầu t ư mà không sợ gây nguy hiểm cho những tài sản cá nhân khác và có sự đảm bảo trong m ột ch ừng m ực nào đo giá tr ị v ốn đ ầu t ư s ẽ tăng lên sau m ỗi năm. Đi ều này đã t ạo khả năng cho hầu hết các công ty cổ phần tăng vốn tương đối dễ dàng. Được chuyển nhượng quyền sở hữu: Các cổ phần hay quyền sở hữu công ty có thể được chuyển nhượng dễ dàng, chúng đ ược ghi vào danh m ục chuy ển nh ượng t ại S ở giao dịch chứng khoán và có thể mua hay bán trong các phiên m ở cửa m ột cách nhanh chóng. Vì v ậy, các c ổ đông có th ể duy trì tính thanh kho ản c ủa c ổ phi ếu và có th ể chuyển nhượng các cổ phiếu một cách thuận tiện khi họ cần tiền mặt. Khó khăn: Công ty cổ phần phải chấp hành các chế độ kiểm tra và báo cáo ch ặt ch ẽ. Khó giữ bí mật: vì lợi nhuận của các cổ đông và để thu hút các nhà đầu tư tiềm tàng, công ty thường ph ải tiết l ộ nh ững tin t ức tài chính quan tr ọng, nh ững thông tin này có thể bị đối thủ cạnh tranh khai thác. Phía các cổ đông thường thiếu quan tâm đúng mức, rất nhiều cổ đông chỉ lo nghĩ đến lãi cổ phần hàng năm và ít hay không quan tâm đ ến công vi ệc c ủa công ty. S ự quan tâm đến lãi cổ phần này đã làm cho một số ban lãnh đạo chỉ nghĩ đến m ục tiêu trước m ắt ch ứ không ph ải thành đ ạt lâu dài. V ới nhi ệm kỳ h ữu h ạn, ban lãnh đ ạo có th ể chỉ muốn bảo toàn hay tăng lãi cổ phần để nâng cao uy tín của bản thân mình. Công ty cổ phần bị đánh thuế hai lần. Lần thứ nhất thuế đánh vào công ty. Sau đó, khi lợi nhuận được chia, nó lại phải ch ịu thu ế đánh vào thu nh ập cá nhân c ủa t ừng c ổ đông. Phân biệt HTX và CTCP Coå phaàn ñaêng kyù Coå phaàn coå ñoâng Coå phaàn coù theå mua chuoäc, baùn vôùi Coå phaàn coù theå mua chuoäc, baùn vôùi moät soá quy ñònh vaø ñieàu kieän nhaát moät soá quy ñònh vaø ñieàu kieän nhaát ñònh ñònh Traùch nhieäm cuûa xaõ vieân ñöôïc giôùi Traùch nhieäm cuûa coå ñoâng ñöôïc giôùi haïn vaøo nhöõng coå phaàn ñaêng kyù haïn vaøo phaàn voán ñaêng kyù Moät xaõ vieân moät phieáu baàu Moät coå phaàn moät phieáu baàu Khoâng ñöôïc boû phieáu thay Ñöôïc boû phieáu thay Khoâng cho pheùp coù lôïi veà voán treân Cho pheùp coù lôïi veà voán treân coå phaàn coå thoâng thöôøng phaàn xaõ vieân Phaân chia lôïi nhuaän Phaân chi thaëng dö hoaëc thanh toaùn dö ĐẶC ĐIỂM SỔ THÀNH HÌNH THỨC TƯ CÁCH PHÁP PHÁT HÀNH CHỨNG TRÁCH NHIỆM VIÊN SÁNG NHÂN KHOÁN LẬP VÔ HẠN DNTN 1 KHÔNG KHÔNG HỮU HẠN CTY TNHH 1 TV 1 CÓ KHÔNG CTY TNHH 2 TV HỮU HẠN 2-50 CÓ KHÔNG TRỞ LÊN CTY CỔ PHẦN HỮU HẠN 3 CÓ CÓ