So sánh kép 2 mệnh đề

SO SÁNH KÉP

Có hai loại so sánh kép :

loại 1 mệnh đề và lọai 2 mệnh đề

Loại 1 mệnh đề:

Cấu trúc này có nghĩa là : càng ….lúc càng……, hoặc càng ngày càng…..

Công thức là :

S + be + tính từ ngắn + ER and tính từ ngắn + ER

It is darker
and darker : trời càng lúc càng tối

hoặc :

S + be + MORE and MORE + tính từ dài

She is more and more beautiful : cô ta ngày càng đẹp.

Nếu phía trứơc là động từ thì thế tính từ bằng trạng từ.

Loại 2 mệnh đề

Cấu trúc này có nghĩa là : càng …. thì càng…...

Công thức là :

The + so sánh hơn + mệnh đề , The + so sánh hơn + mệnh đề

Cách nối câu dùng loại này như sau :

Tìm trong mỗi câu xem có tính từ hay trạng từ gì không, rồi đem ra đầu câu áp dụng công thức trên.

He eats a lot. He is fat.

Hai từ màu xanh trên chính là chữ cần đem ra.

So sánh hơn của a lotmore, của fatfatter

-> The more he eats , the fatter he is. [ anh ta càng ăn nhiều, anh ta càng mập ]

Nếu sau tính từ moredanh từ thì đem theo ra trước luôn :

He eats a lot of pork. He is fat.

-> The more pork he eats, the fatter he is.

Các mức độ so sánh của tính từ và trạng từ


– Các tính từ so sánh không theo quy tắc:

Tính từ

Cấp so sánh hơn – kém

Cấp so sánh bậc nhất

Chú ý

good/well

better

best

bad/badly

worse

worst

many/much

more

most

little

less

least

far

farther

farthest

[về khoảng cách]

further

furthest

[về thời gian]

near

nearer

nearest

[về khoảng cách]

next

[về thứ tự]

late

later

latest

[về thời gian]

last

[về thứ tự]

old

older

oldest

[về tuổi tác]

elder

eldest

[về cấp bậc hơn]

– Đối với một số từ sau đây có thể coi là tính từ ngắn hoặc dài đều được, nhưng thường được dùng như tính từ dài: quiet, clever, narrow, shallow, simple, gentle, common, hollow, polite, handsome, wicked, pleasant, cruel, stupid, tired.

Ví dụ:

  • This is the most quiet place in the region.
  • I felt more tired because of noise.

– So sánh hơn có thể được nhấn mạnh thêm bằng cách cộng “much/far/a lot” hoặc giảm nhẹ bằng cách cộng thêm  “a bit/a little/slightly” trước hình thức so sánh.

Ví dụ:

  • A water melon is much
    sweeter
    than a a melon.
  • His car is far
    better
    than yours.
  • Henry’s watch is far
    more
    expensive
    than mine.
  • That movie we saw last night was much more
    interesting
    than the one on TV.
  • She dances much
    more
    artistically
    than her predecessor.
  • He speaks English much
    more
    rapidly
    than he does Spanish.
  • Let’s go by bus. It’s much/a lot/far cheaper.
  • Don’t go by train. It’s a lot more expensive.
  • This bag is slightly heavier than the other one.
  • Lan’s watch is far more expensive than mine.

– Có thể dùng các cấu trúc sau đây với danh từ để so sánh: more of a, less of a, as much of aenough of a.

Ví dụ:

  • He is more of a sportman than his brother.
  • It was as much of a success as I expected.
  • He’s less of a fool than I thought.
  • He’s enough of a man to tell the truth.

Most khi được dùng với nghĩa là very thì không có the đứng trước và không ngụ ý so sánh.

Ví dụ:

  • He is most generous.
  • It is a most important problem.
  • Thank you for the money.It was most generous of you.

– Những tính từ sau đây thường không có dạng so sánh. Những tính từ hoặc phó từ mang tính tuyệt đối này không được dùng so sánh bậc nhất, hạn chế dùng so sánh hơn kém, nếu buộc phải dùng thì bỏ more, như một số từ sau:

+ perfect – hoàn hảo + unique – duy nhất + extreme – cực kỳ + supreme – tối cao + top – cao nhất + absolute – tuyệt đối + prime – căn bản + primary – chính + matchless – không có đối thủ + full – đầy, no + empty – trống rỗng + square – vuông + round – tròn + circular – tròn, vòng quanh + trianglular – có ba cạnh + wooden – bằng gỗ + yearly – hằng năm + daily – hằng ngày + monthly – hàng tháng

Cấu trúc so sánh kép phổ biến có dạng "the more... the more...", mang nghĩa "càng ngày càng".

1. Cấu trúc so sánh cùng một tính từ/trạng từ

Cấu trúc để miêu tả sự việc ngày càng phát triển về chất lượng, số lượng:

  • Tính từ/trạng từ ngắn -er and Tính từ/trạng từ ngắn -er
    more and more 
    + Tính từ/trạng từ dài

Ví dụ:

  • Because he was afraid, he walked faster and faster.
  • The living standard is getting better and better.
  • Life in the modern world is becoming more and more complex.
  • The tests are more and more difficult.

2. Cấu trúc so sánh hai tính từ/trạng từ khác nhau.

Cấu trúc diễn tả hai vật hay hai sự việc thay đổi cùng cấp độ:

  • the + tính từ/trạng từ ngắn- er + S + V, the + tính từ/trạng từ ngắn - er + S + V
  • the more + tính từ/trạng từ dài + S + V, the more + tính từ/trạng từ dài + S + V
  • the + tính từ/trạng từ ngắn - er + S + V, the more + tính từ/trạng từ dài + S + V
  • the more + tính từ/trạng từ dài + S + V, the + tính từ/trạng từ ngắn - er + S + V

Ví dụ:

  • The harder you study, the more you will learn.
  • The older he got, the quieter he became.
  • The more she studied, the more she learned.
  • The warmer the weather is, the better I like it.
  • The faster you drive, the more likely you are to have an accident.       

Ảnh: SlideShare

3. Khi so sánh không dùng tính từ/trạng từ

Cấu trúc dùng để so sánh các hành động [động từ chỉ hành động]:

The [more / less] + [danh từ/cụm danh từ] + Subject + Verb + , + the [more / less] + [danh từ] + Subject + verb. 

Ví dụ:

  • The more time you take, the better the assignment your turn in.
  • The less money I spend, the less I have to worry about saving.
  • The less you worry about the others, the less they will bother you.

4. Hai cấu trúc [1] + [2] và [3] có thể kết hợp với nhau.

Cấu trúc 1: The more/less + [danh từ/cụm danh từ] + Subject + Verb, tính từ ở thể so sánh + Subject + Verb

Ví dụ:

  • The more money and time he spends with her, the happier he becomes.
  • The less Mary thinks about the problem, the more relaxed she feels.
  • The more the students study for the test, the higher their scores will be.

Cấu trúc 2: Tính từ ở thể so sánh + Subject + Verb,  the more/less + [danh từ/cụm danh từ] + Subject + Verb.

Ví dụ:

  • The richer the person is, the more privilege he enjoys.
  • The happier the child is, the more the mom can relax.
  • The more dangerous the amusement park ride is, the less management worries about making a profit.

5. Lưu ý

So sánh kép thường được rút gọn trong văn nói, đặc biệt khi được dùng như lời nói rập khuôn.

Ví dụ:

  • The more the merrier. > Có nghĩa là: "The more people there are, the merrier everyone will be." [càng đông càng vui]

So sánh kép cũng có thể biến đổi thành các mệnh lệnh khi đề nghị/khuyên bảo các hành động nào đó.

Ví dụ:   

  • Study more, learn more.
  • Play less, study more.
  • Work more, save more.
  • Think harder, get smarter.

Xem thêm:

Video liên quan

Chủ Đề