So sánh sử khác nhau giữa thuật toán mã hóa đối xứng và bất đối xứng

Mã hóa dữ liệu là qua app quá trình chuyển dữ liệu từ dạng này sang dạng khác chi tiết hoặc sang dạng code thanh toán mà chỉ có người có quyền truy cập vào key giải mã công cụ hoặc có mật khẩu mới qua app có thể đọc tổng hợp được dữ liệu đó full crack . Có 2 loại mã hóa hướng dẫn được triển khai phổ biến tải về hiện nay là mã hóa đối xứng đăng ký vay và bất đối xứng hay nhất . Sự khác biệt cơ bản giữa 2 loại hình mã hóa này nằm ở chỗ mã hóa đối xứng sử dụng một key duy nhất cho cả hoạt động mã hóa tài khoản và giải mã tải về , trong khi mã hóa bất đối xứng sử dụng public key miễn phí để mã hóa hướng dẫn và private key thanh toán để giải mã.

Để hiểu sâu hơn về 2 hình thức mã hóa này qua app cũng như chỉ ra sự khác biệt cơ bản giữa chúng hay nhất , hãy cùng điểm qua một vài yếu tố hỗ trợ dưới đây.

Mã hóa đối xứng

Đây như thế nào được cho là kỹ thuật mã hóa đơn giản tốt nhất full crack được sử dụng phổ biến nhất nguyên nhân , trên điện thoại với một số đặc điểm nổi bật như:

  • Do thuật toán mã hóa đối xứng ít phức tạp hơn tài khoản đăng ký vay có thể thực thi nhanh hơn link down , đây là kỹ thuật cập nhật được tăng tốc đặc biệt ưa thích trong dịch vụ các hoạt động truyền tải dữ liệu hàng loạt.
  • Văn bản gốc tải về được mã hóa bằng một key trước khi gửi đi quản lý , như thế nào và chính key này tốc độ cũng tải về sẽ giá rẻ được người nhận sử dụng mới nhất để giải mã dữ liệu.
  • Một số thuật toán mã hóa đối xứng công cụ được sử dụng phổ biến nhất ở đâu nhanh bao gồm AES-128 hướng dẫn , AES-192 tự động và AES-256.

Mã hóa bất đối xứng

Đây là loại hình mã hóa ra đời sau mã hóa đối xứng xóa tài khoản và còn như thế nào được gọi là công nghệ mã hóa public-key:

  • Mã hóa bất đối xứng link down được cho là an toàn hơn mã hóa đối xứng vì nó sử dụng 2 key sử dụng riêng biệt cho 2 quy trình mã hóa hay nhất và giải mã.
  • Public key tối ưu được sử dụng tốc độ để mã hóa giả mạo sẽ khóa chặn được công khai qua app , mật khẩu nhưng private key mật khẩu để giải mã là hoàn toàn bí mật.
  • Phương pháp mã hóa này tất toán được sử dụng trong qua mạng các giao tiếp hàng ngày qua internet.
  • miễn phí Khi một tin nhắn tổng hợp được mã hóa bằng public key mật khẩu , nó chỉ lừa đảo có thể cập nhật được giải mã bằng private key tất toán . Tuy nhiên trên điện thoại , khi một tin nhắn nạp tiền được mã hóa bằng private key công cụ , nó hỗ trợ có thể giá rẻ được giải mã bằng public key.
  • Chứng chỉ kỹ thuật số trong mô hình máy khách-máy chủ qua mạng có thể quảng cáo được sử dụng qua mạng để tìm thấy quản lý các public key.
  • Điểm hạn chế hỗ trợ của mã hóa bất đối xứng là mất nhiều thời gian thực hiện hơn so tính năng với mã hóa đối xứng.
  • Các kỹ thuật mã hóa bất đối xứng phổ biến chia sẻ bao gồm RSA cập nhật , DSA nguyên nhân và PKCS.

Điểm khác biệt chính giữa mã hóa đối xứng mẹo vặt và mã hóa bất đối xứng

  • Mã hóa đối xứng là một kỹ thuật quản lý đã tải về được giới thiệu từ lâu link down , trong khi mã hóa bất đối xứng là kỹ thuật mới hơn.
  • Mã hóa bất đối xứng mất nhiều thời gian hơn full crack để thực hiện do logic phức tạp liên quan ở đâu uy tín . Vì lý do này chia sẻ , mã hóa đối xứng sử dụng vẫn ở đâu tốt được ưu tiên sử dụng khi truyền dữ liệu hàng loạt.
  • Mã hóa bất đối xứng an toàn hơn vì nó sử dụng quản lý các key khác nhau cho quảng cáo quá trình mã hóa miễn phí và giải mã.

Cả hai phương thức mã hóa đều sở hữu tự động những ưu xóa tài khoản , nhược điểm như thế nào riêng kỹ thuật . Tuy nhiên ở đâu tốt nếu nhìn từ từ góc độ bảo mật tổng hợp , mã hóa bất đối xứng chắc chắn là lựa chọn tối ưu hơn.

4.8/5 (53 votes)

Hôm nay mình xin giới thiệu khái niệm cơ bản về hệ mật mã khóa đối xứng và bất đối xứng. Cái này mình cũng đã được học qua ở trường rồi nhưng học xong cũng không còn nhớ là bao

So sánh sử khác nhau giữa thuật toán mã hóa đối xứng và bất đối xứng
. Thế nên hôm nay mình viết bài này để xem kiến thức còn nhớ được bao nhiêu
So sánh sử khác nhau giữa thuật toán mã hóa đối xứng và bất đối xứng
(tất nhiên mình cũng phải đọc lại giáo trình đã được học).

Trước tiên để đi đến 2 khái niệm về mã hóa đối xứng và bất đối xứng thì mình xin giới thiệu qua về khái niệm về mật mã học.

Mật mã học (cryptography)

Là ngành khoa học nghiên cứu các phương pháp toán học để mã hóa giữ mật thông tin. Bao gồm mã hóa và giải mã.

  • Mã hóa là biến đổi cách thức biểu diễn thông tin từ dạng bản rõ (chúng ta có thể đọc được) sang dạng bản mã (chỉ người giải mã mới hiểu được), nó giúp chúng ta che giấu, giữ mật thông tin trong khi lưu trữ cũng như truyền thông tin đi.
  • Giải mã là quá trình ngược lại đó là biến bản mã thành bản rõ. (Dễ hiểu phải không ạ
    So sánh sử khác nhau giữa thuật toán mã hóa đối xứng và bất đối xứng
    )

Chức năng cơ bản của mật mã đó là:

  • Tính bí mật: nó đảm bảo tính bí mật của dữ liệu mà mình gửi đi và chỉ những người liên quan mới biết được nội dung.
  • Tính toàn vẹn : đảm bảo dữ liệu không thể bị mất mát hoặc chỉnh sửa trong qua trình gửi và nhận mà không bị phát hiện.
  • Tính xác thực: đảm bảo danh tính của thực thể được xác minh.
  • Tính không thể chối từ: đảm bảo người gửi không thể chối cãi với thông tin mình gửi đi (Tránh kiểu ăn ốc đổ vỏ đó ạ
    So sánh sử khác nhau giữa thuật toán mã hóa đối xứng và bất đối xứng
    )

Hệ mật mã khóa đối xứng

Là những hệ mật được sử dụng chung 1 khóa trong quá trình mã hóa và mã hóa. Do đó khóa phải được giữ bí mật tuyện đối.

Một số hệ mật mã khóa đối xứng hiện đại mà mình thấy hay được sử dụng là DES, AES, RC4, RC5,...

So sánh sử khác nhau giữa thuật toán mã hóa đối xứng và bất đối xứng

Hệ mật sẽ bao gồm:

  • Bản rõ (plaintext-M): bản tin được sinh ra bởi bên gửi
  • Bản mật (ciphertext-C): bản tin che giấu thông tin của bản rõ, được gửi tới bên nhận qua một kênh không bí mật
  • Khóa (Ks): nó là giá trị ngẫu nhiên và bí mật được chia sẻ giữa các bên trao đổi thông tin và được tạo ra từ:
    • Bên thứ 3 được tin cậy tạo và phân phối tới bên gửi và bên nhận
    • Hoặc, bên gửi tạo ra và chuyển cho bên nhận
  • Mã hóa (encrypt-E): C = E(KS, M)
  • Giải mã (decrypt): M = D(KS, C) = D(KS, E(KS, M))

Cơ chế hoạt động (dễ hiểu lắm

So sánh sử khác nhau giữa thuật toán mã hóa đối xứng và bất đối xứng
)

  • Người gửi sử dụng khóa chung (Ks) để mã hóa thông tin rồi gửi cho nguời nhận.
  • Người nhận nhận được thông tin đó sẽ dùng chính khóa chung (Ks) để giải mã.

Tuy nhiên cái gì cũng có mặt hạn chế của nó, và thằng này cũng vậy

So sánh sử khác nhau giữa thuật toán mã hóa đối xứng và bất đối xứng

Mặt hạn chế

  • Do dùng chung khóa để mã hóa và giải mã => nếu bị mất hoặc bị đánh cắp bởi hacker sẽ bị lộ thông tin, bảo mật không cao.
  • Cần kênh mật để chia sẻ khóa bí mật giữa các bên => Làm sao để chia sẻ một cách an toàn ở lần đầu tiên.
  • Để đảm bảo liên lạc an toàn cho tất cả mọi người trong một nhóm gồm n người => cần tổng số lượng lớn khóa là n(n-1)/2 (tốn nhiều quá ha
    So sánh sử khác nhau giữa thuật toán mã hóa đối xứng và bất đối xứng
    )
  • Khó ứng dụng trong các hệ thống mở.
  • Không thể dùng cho mục đích xác thực hay mục đích chống thoái thác được.

Và để khắc phục những nhược điểm đó thì hệ mật mã khóa bất đối xứng (hay còn gọi là hệ mật mã khóa công khai) đã ra đời

So sánh sử khác nhau giữa thuật toán mã hóa đối xứng và bất đối xứng

Hệ mật mã khóa bất đối xứng

Ở hệ mật này thay vì nguời dùng dùng chung 1 khóa như ở hệ mật mã khóa đối xứng thì ở đây sẽ dùng 1 cặp khóa có tên là public key và private key.

Hệ mật mã khóa bất đối xứng mình thấy được dùng nhiều nhất là RSA

So sánh sử khác nhau giữa thuật toán mã hóa đối xứng và bất đối xứng
Hệ mật sẽ bao gồm:

  • Bản rõ (plaintext-M): bản tin được sinh ra bởi bên gửi
  • Bản mật (ciphertext-C): bản tin che giấu thông tin của bản rõ, được gửi tới bên nhận qua một kênh không bí mật
  • Khóa: Bên nhận có 1 cặp khóa:
    • Khóa công khai (Kub) : công bố cho tất cả mọi người biết (kể cả hacker)
    • Khóa riêng (Krb) : bên nhận giữ bí mật, không chia sẻ cho bất kỳ ai
  • Mã hóa (encrypt-E): C = E(Kub, M)
  • Giải mã (decrypt): M = D(Krb, C) = D(Krb, E(Kub, M))

Yêu cầu đối với cặp khóa (Kub, Krb) là:

  • Hoàn toàn ngẫu nhiên
  • Có quan hệ về mặt toán học 1-1.
  • Nếu chỉ có giá trị của Kub không thể tính được Krb.
  • Krb phải được giữ mật hoàn toàn.

Cơ chế hoạt động (cũng dễ hiểu không kém đối xứng

So sánh sử khác nhau giữa thuật toán mã hóa đối xứng và bất đối xứng
)

  • Người gửi(A) gửi thông tin đã được mã hóa bằng khóa công khai (Kub) của người nhận(B) thông qua kênh truyền tin không bí mật
  • Người nhận(B) nhận được thông tin đó sẽ giải mã bằng khóa riêng (Krb) của mình.
  • Hacker cũng sẽ biết khóa công khai (Kub) của B tuy nhiên do không có khóa riêng (Krb) nên Hacker không thể xem được thông tin gửi

Ưu điểm của hệ mật này đó là

  • Không cần chia sẻ khóa mã hóa(khóa công khai) một cách bí mật => Dễ dàng ứng dụng trong các hệ thống mở.
  • Khóa giải mã(khóa riêng) chỉ có B biết => An toàn hơn, có thể xác thực nguồn gốc thông tin
  • n phần tử chỉ cần n cặp khóa.(tốt hơn hẳn thằng đối xứng r
    So sánh sử khác nhau giữa thuật toán mã hóa đối xứng và bất đối xứng
    )

Nhược điểm:

Tấn công người đứng giữa: kẻ tấn công lợi dụng việc phân phối khóa công khai để thay đổi khóa công khai. Sau khi đã giả mạo được khóa công khai, kẻ tấn công đứng ở giữa 2 bên để nhận các gói tin, giải mã rồi lại mã hóa với khóa đúng và gửi đến nơi nhận để tránh bị phát hiện.

Dạng tấn công kiểu này có thể phòng ngừa bằng các phương pháp Trao đổi khóa Diffie-Hellman nhằm đảm bảo nhận thực người gửi và toàn vẹn thông tin.

Trên đây là những khái niệm cơ bản mà mình nghĩ bất kỳ ai cũng có thể nắm qua được nó. Để hiểu sâu hơn thì mọi người cần bỏ nhiều thời gian nghiên cứu nó vì đây là lĩnh vực về an ninh mạng mà mình thấy không dễ ăn gì cả

So sánh sử khác nhau giữa thuật toán mã hóa đối xứng và bất đối xứng
.

Thanks for reading

So sánh sử khác nhau giữa thuật toán mã hóa đối xứng và bất đối xứng