Câu hỏi:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
[1]. Sục khí C2H4 vào dung dịch KMnO4
Bạn đang xem: Thực hiện các thí nghiệm sau:[1]. Sục khí C2H4 vào dung dịch KMnO4[2]. Sục CO2 dư vào dung dịch NaAlO2[3].
[2]. Sục CO2 dư vào dung dịch NaAlO2
[3]. Chiếu sáng vào hỗn hợp khí [CH4; Cl2]
[4]. Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3
[5]. Sục khí NH3 vào dung dịch AlCl3
[6]. Sục khí SO2 vào dung dịch H2S
Số thí nghiệm có phản ứng oxi hoá- khử xảy ra là
A.
4
B.
3
C.
2
D.
5
Đáp án đúng: A
Đăng bởi: Monica.vn
Chuyên mục: Câu hỏi Trắc nghiệm
Tag: Thực hiện các thí nghiệm sau:[1]. Sục khí C2H4 vào dung dịch KMnO4[2]. Sục CO2 dư vào dung dịch NaAlO2[3].
Bài viết gần đây
Câu 55919: Thực hiện các thí nghiệm sau:[1]. Sục khí C2H2 vào dung dịch KMnO4. [2]. Sục CO2 dư vào dung dịch NaAlO2[3]. Chiếu sáng vào hỗn hợp khí [CH4; Cl2]. [4]. Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3.[5]. Sục khí NH3 vào dung dịch AlCl3. [6]. Sục khí SO2 vào dung dịch H2S.Số thí nghiệm có phản ứng oxi hoá- khử xảy ra là
A. 1,2,4,5
B. 2,4,5,6.
C. 1,3,4,6.
D. 1,2,3,4.
a]
Một lúc sau khi sục \[CO_2\] thì kết tủa trắng keo xuất hiện.
\[NaOH + C{O_2}\xrightarrow{{}}NaHC{O_3}\]
\[NaAl{O_2} + 2{H_2}O + C{O_2}\xrightarrow{{}}NaHC{O_3} + Al{[OH]_3}\]
b]
Dung dịch thuốc tím nhạt dần, đồng thời có khí mùi hắc thoát ra là \[SO_2\]
\[5{H_2}S + 6KMn{O_4} + 9{H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}3{K_2}S{O_4} + 6MnS{O_4} + 5S{O_2} + 14{H_2}O\]
c]
Màu nâu đỏ của \[FeCl_3\] giảm dần đồng thời chuyển sang màu tím đen của iot.
\[2FeC{l_3} + 2HI\xrightarrow{{}}2FeC{l_2} + {I_2} + 2HCl\]
d]
Khí không màu thoát ra đồng thời xuất hiện kết tủa trắng.
\[Ba + 2{H_2}O\xrightarrow{{}}Ba{[OH]_2} + {H_2}\]
\[Ba{[OH]_2} + N{a_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}BaS{O_4} + 2NaOH\]
e]
Xuất hiện kết tủa trắng
\[BaC{l_2} + NaHS{O_4}\xrightarrow{{}}BaS{O_4} + NaCl + HCl\]
f]
Xuất hiện kết tủa trắng keo.
\[NaAl{O_2} + 2{H_2}O + C{O_2}\xrightarrow{{}}NaHC{O_3} + Al{[OH]_3}\]
g]
Màu xanh của dung dịch \[CuSO_4\] nhạt dần, đồng thời xuất hiện kết tủa màu đen là \[CuS\]
\[CuS{O_4} + {H_2}S\xrightarrow{{}}CuS + {H_2}S{O_4}\]
h]
Xuất hiện kết tủa trắng xanh, nung kết tủa trong không khí thu được kết tủa màu nâu đỏ
\[FeC{l_2} + 2NaOH\xrightarrow{{}}Fe{[OH]_2} + 2NaCl\]
\[2Fe{[OH]_2} + \frac{1}{2}{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}F{e_2}{O_3} + 2{H_2}O\]
i]
Sắt tan đi, đồng thời xuất hiện kim loại màu bạc ánh kim sinh ra, dung dịch chuyển dần sang màu nâu đỏ.
\[Fe + 3AgN{O_3}\xrightarrow{{}}Fe{[N{O_3}]_3} + 3Ag\]
j]
Màu xanh dung dịch nhạt dần, đồng thời xuất hiện kết tủa màu xanh.
\[N{a_2}O + {H_2}O\xrightarrow{{}}2NaOH\]
\[2NaOH + CuS{O_4}\xrightarrow{{}}Cu{[OH]_2} + N{a_2}S{O_4}\]
k]
Rắn tan sau đó xuất hiện kết tủa màu trắng
\[BaO + {H_2}O\xrightarrow{{}}Ba{[OH]_2}\]
\[Ba{[OH]_2} + KHS{O_4}\xrightarrow{{}}BaS{O_4} + KOH + {H_2}O\]
l]
Xuất hiện kết tủa màu trắng
\[BaC{l_2} + S{O_3} + {H_2}O\xrightarrow{{}}BaS{O_4} + 2HCl\]
Câu hỏi mới nhất
Xem thêm »
-
-
-
Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit no, hai chức, Y và Z là hai ancol không no, đơn chức [MY > MZ]; T là este của X, Y, Z [chỉ chứa chức este]. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp E gồm Y và T thu được 9,072 lít CO2 [đktc] và 5,13 gam H2O. Mặt khác, cho 0,09 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được muối khan F và hỗn hợp ancol G. Đốt cháy hoàn toàn F thu được CO2; H2O và 0,06 mol Na2CO3. Đốt cháy hoàn toàn G thu được 10,08 lít CO2 [đktc]. Phần trăm khối lượng của Y có trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
-
-
-
Cho hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở, trong đó có một este đơn chức và ba este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy 11,88 gam X cần 14,784 lít O2 [đktc], thu được 25,08 gam CO2. Đun nóng 11,88 gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa một ancol đơn chức Z. Cho Z vào bình Na dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình Na tăng 5,85 gam. Trộn Y với CaO rồi nung trong điều kiện không có không khí, thu được 2,016 lít [đktc] một hiđrocacbon duy nhất. Công thức phân tử của các este là
-
-
-
-
VietJack
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
Tiến hành các thí nghiệm sau : [1] Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4. [2] Sục khí CO2 [dư] vào dung dịch NaAlO2. [3] Sục k?
Tiến hành các thí nghiệm sau :
[1] Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4.
[2] Sục khí CO2 [dư] vào dung dịch NaAlO2.
[3] Sục khí CO2 [dư] vào dung dịch Na2SiO3.
[4] Sục khí CO2 vào dung dịch Ca[OH]2[dư].
[5] Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Al2[SO4]3.
[6] Nhỏ từ từ dung dịch Ba[OH]2 đến dư vào dung dịch Al2[SO4]3.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 5.
B. 6.
C. 4.
D. 3.