Cha mẹ dự định đặt tên con là Đức mà chưa biết chọn tên đệm sao cho dễ nghe, ý nghĩa. Tham khảo dánh sách 100 tên lót cho tên Đức hay nhất dưới đây để có câu trả lời cho riêng mình nhé.
Bạn đang xem: Tên con trai đệm đức
Tên lót cho tên Đức hay nhất
Ý nghĩa của tên Đức
Tên Đức có ý nghĩa gì? Theo Hán Việt, Đức có nghĩa là phẩm hạnh, tác phong tốt đẹp, quy phạm mà con người phải tuân theo, chỉ chung những việc tốt lành lấy đạo để lập thân. Vậy đặt tên lót cho tên Đức là gì hay, ý nghĩa? Các bạn hãy tham khảo phần list tên đệm cho tên Đức dưới đây mà chúng mình đã tổng hợp để chọn cho con mình một cái tên đẹp và ưng ý nhất nhé.
List tên lót cho tên Đức hay nhất
Xem thêm: Download Bộ Đề Ôn Tập Toán Lớp 3, Bộ Đề Ôn Tập Cuối Năm Toán Lớp 3
Với danh sách 100 tên lót cho tên Đức hay nhất mà chúng mình tổng hợp ở trên hi vọng rằng sẽ giúp các bậc phụ huynh chọn được tên ý nghĩa và phù hợp nhất để đặt cho con mình. Chúc các bé có cái tên đẹp, thông minh, tài lộc cả cuộc đời.
Đặt tên cho con thì tên đẹp thôi chưa đủ, còn phải là tên tốt nữa. Khi đặt tên cho con, ngoài việc hay và ý nghĩa thì cái tên đó còn cần phải có các nét hài hòa, hợp tuổi bố mẹ, hợp phong thủy thì mới mang lại may mắn, hạnh phúc cho bé sau này đc. Vậy nếu bố mẹ muốn đặt tên Đức cho con thì tên Đức có ý nghĩa gì? Và có tên đệm cho tên Đức nào sẽ hay và phù hợp nhất? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây:
Qua quá trình tìm hiểu, tenphongthuy.vn đã chắt lọc ra những ý nghĩa khác của tên Đức như sau:
-
Ý nghĩa tên Đức theo Hán Việt:
Đức tức là phẩm hạnh, tác phong tốt đẹp, quy phạm mà con người phải tuân theo, chỉ chung những việc tốt lành lấy đạo để lập thân.
XEM THÊM:
Sau đây là danh sách các tên ghép với chữ Đức, những tên đệm cho tên đức hay và ý nghĩa nhất:
STT |
Tên ghép chữ Đức |
Sơ lược ý nghĩa |
1 |
An là bình yên. An Đức là đạo đức, bình an |
|
2 |
Ân là ơn nghĩa. Ân Đức là ơn đức tình nghĩa, chỉ con người trước sau vẹn toàn |
|
3 |
đức tính tốt của con luôn anh minh, sáng suốt |
|
4 |
Theo nghĩa Hán - Việt, "Bảo" là quý báu," Đức" là đức độ, cao quý. "Bảo Đức" có nghĩa là những đức tính tốt của con là bảo bối báu vật của ba mẹ |
|
5 |
Theo nghĩa Hán - Việt, "Cao" nghĩa là tài giỏi, cao thượng, đa tài. "Đức" của tài đức, đức độ. "Cao Đức" con là người giỏi giang, có tấm lòng nhân ái, tài đức vẹn toàn. |
|
6 |
Theo Nghĩa Hán - Việt "Công" ý chỉ công bằng và chính trực, không nghiêng về bên nào. "Đức" là đức độ, cao quý."Công Đức" con là người trung thực thẳng thắn là người chính trực tài đức khôn ngoan. |
|
7 |
Đại là to lớn. Đại Đức là ơn đức to lớn |
|
8 |
Đình là nơi quan viên làm việc. Đình Đức là đức độ chốn viên trung, thể hiện người tài lực song toàn |
|
9 |
Doãn là đứng đầu. Doãn Đức là người có đức độ hàng đầu |
|
10 |
Đoàn là tròn trịa. Đoàn Đức là đức độ viên mãn |
|
11 |
Doanh là rộng lớn. Doanh Đức là đức độ to lớn |
|
12 |
Duân được hiểu là thành thật. Duân Đức là đạo đức thành thật |
|
13 |
Duật là cây bút, chỉ sự trí tuệ. Duật Đức chỉ con người vận dụng đạo đức, ân nghĩa trọn vẹn trong đời |
|
14 |
Dục là ham muốn. Dục Đức là ham muốn làm điều đạo đức, nhân nghĩa |
|
15 |
Theo nghĩa Hán - Việt "Duy" của tư duy, nho nhã, sống đầy đủ, phúc lộc viên mãn. " Đức" của tài đức , đức độ. "Duy Đức" nghĩa là con là người vừa có tài trí tư duy và có đạo đức. |
|
16 |
Duyên Đức chỉ con người có đức hạnh dài lâu |
|
17 |
Theo nghĩa Hán - Việt, "Gia" là gia đình, là mái nhà nơi mọi người sum vầy, sinh hoạt bên nhau. Ngoài ra chữ Gia còn có nghĩ là xinh đẹp, ưu tú, mang phẩm chất cao quý. "Đức" của tài đức, đức độ. "Gia Đức" mong muốn con là người tài đức vẹn toàn, và là người biết lo nghĩ cho gia đình. |
|
18 |
Giang là dòng sông. Giang Đức là đức độ dòng sông, chỉ con người hiền hòa, tốt lành |
|
19 |
Giao là gặp gỡ. Giao Đức là điểm đức độ tiếp nối, chỉ con người hạnh đạt, đạo đức |
|
20 |
Giáo là dạy dỗ. Giáo Đức là dạy dỗ đạo đức, uốn nắn đạo đức |
|
21 |
Hân là vui vẻ. Hân Đức chỉ thái độ người vui vẻ lạc quan với đạo đức, ơn nghĩa |
|
22 |
Theo nghĩa Hán - Việt, "Hạnh" có nghĩa là may mắn, là phúc lộc, là phước lành, chỉ người nết na, tâm tính hiền hòa, đôn hậu, phẩm chất cao đẹp. "Đức" của tài đức , đức độ.Đặt tên con là "Hạnh Đức" với mong muốn đức tính tốt của con sẽ sẽ đem lại hạnh phúc trong tương lai. |
|
23 |
Hiến là dâng cho. Hiến Đức là người làm việc vì đạo đức, ân nghĩa |
|
24 |
Hiền là nhân cách tốt đẹp. Hiền Đức dùng để chỉ người có tâm đức tốt lành |
|
25 |
Hiển là bộc lộ ra. Hiển Đức nghĩa là tài đức lộ rõ, chỉ vào người có tài năng xuất chúng |
|
26 |
Hiệp là gặp gỡ. Hiệp Đức là nơi đạo đức giao thoa, chỉ con người đạo đức đường hoàng |
|
27 |
Hiếu là hiếu hạnh. Hiếu Đức là yêu thích đạo đức, ân nghĩa |
|
28 |
Hiểu là nắm bắt, buổi sớm. Hiểu Đức là người thấu đạt đạo đức, ơn nghĩa |
|
29 |
Theo nghĩa Hán - Việt, "Hoàng" là màu vàng, ánh sắc của vàng. Tên "Hoàng" thường để chỉ những người vĩ đại, có cốt cách vương giả, với mong muốn tương lai phú quý, sang giàu. "Đức" của tài đức, đức độ. "Hoàng Đức" ý mong muốn con là người có tài, có đức và tương lai phú quý giàu sang, có cốt cách như một vị vua. |
|
30 |
Hoành là to lớn. Hoành Đức là làm cho đạo đức rạng ngời, to lớn |
|
31 |
con sẽ là người có đức tính tốt đẹp, là hồng phúc của cha mẹ |
|
32 |
Hợp là hòa hợp. Hợp Đức là người hiếu thuận, đạo đức |
|
33 |
Huân là công lao. Huân Đức là công ơn đức độ |
|
34 |
Huấn là dạy bảo. Huấn Đức là ơn dày chỉ dẫn, chỉ con người nghĩa tình vẹn vẻ |
|
35 |
Hương là mùi thơm. Hương Đức là đạo đức lan tỏa |
|
36 |
Theo nghĩa Hán - Việt "Hữu" có nghĩa là sở hữu, là có . "Đức" của tài đức , đức độ. "Hữu Đức" Mong muốn con là người có những phẩm chất tốt đẹp, đạo đức , tài đức, đức độ.Là người có đức tính tốt. |
|
37 |
Theo tiếng Hán - Việt, "Huy" có nghĩa là ánh sáng rực rỡ. Tên "Huy" thể hiện sự chiếu rọi của vầng hào quang,"Đức" là đức độ, cao quý." Huy Đức" Mong con sau này vừa là người có tài và có đức thành công rực rỡ trên đường đời |
|
38 |
Huyền là màu đen, bí ẩn. Huyền Đức là ơn đức sâu dày |
|
39 |
Huỳnh là viết trại chữ Hoàng, chỉ vua chúa. Huỳnh Đức là ơn đức to lớn |
|
40 |
Hy là rạng rỡ. Hy Đức là người làm rạng rỡ đạo đức |
|
41 |
Hỷ là vui vẻ. Hỷ Đức là vui vẻ sống với tiêu chí đạo đức |
|
42 |
Khải là giỏi. Khải Đức là người tài giỏi, đức độ |
|
43 |
Khiêm là nhún nhường. Khiêm Đức là người đức độ, nhún nhường |
|
44 |
Kim là vàng. Kim Đức là đạo đức vẹn toàn như vàng |
|
45 |
Kính là quý trọng. Kính Đức là người quý trọng đạo đức |
|
46 |
Lâm là đi đến. Lâm Đức là đạt đến ngưỡng đạo đức thực sự |
|
47 |
Lân là loài thú quý trong truyền thuyết. Lân Đức là đức độ loài kỳ lân, mạnh mẽ, uy hùng |
|
48 |
Liên là hoa sen. Liên Đức là đức độ như hoa sen |
|
49 |
Liễu là cành liễu, mềm mại, dịu dàng. Liễu Đức là đức độ, thùy mị, dịu dàng |
|
50 |
Long là rồng. Long Đức là người có đức độ như rồng |
|
51 |
Mẫn là nhanh nhẹn, sáng suốt. Mẫn Đức là đức độ nhạy bén |
|
52 |
Theo nghĩa Hán - Việt, "Mạnh" chỉ người có học, vóc dáng khỏe mạnh, tính mạnh mẽ. "Đức" của tài đức, đức độ. "Mạnh Đức" mong muốn con là người khỏe mạnh, to cao vạm vỡ, tài đức, khôn ngoan. |
|
53 |
Chữ Đức không chỉ là đạo đức mà còn chứa chữ Tâm, tâm đức sáng sẽ giúp bé luôn là con người tốt đẹp, giỏi giang, được yêu mến. |
|
54 |
Mộng Đức chỉ vào người bản tánh tốt đẹp, luôn muốn bảo toàn đạo đức |
|
55 |
Mỹ Đức chỉ người con gái có đức hạnh cao vợi, xinh đẹp muôn phần |
|
56 |
Nghi là dáng vẻ. Nghi Đức chỉ con người có dáng vẻ đoan chính, đạo đức |
|
57 |
Nghĩa Đức là từ chỉ người sống tròn vẹn đạo đức, tuân giữ đạo nghĩa |
|
58 |
con sẽ là người có tính cách tốt như ngọc ngà, châu báu |
|
59 |
Nguyên là toàn vẹn. Nguyên Đức là đức độ toàn vẹn |
|
60 |
Nguyễn là họ Nguyễn, hàm nghĩa kế tục. Nguyễn Đức là đức độ tiếp nối |
|
61 |
Nhâm là dốc lòng dốc sức. Nhâm Đức là dốc hết sức vì đạo đức |
|
62 |
Nhân Đức là tính cách tốt lành, chỉ con người có đạo đức tài năng |
|
63 |
Nhiệm là tin cậy. Nhiệm Đức là tin tưởng tuyệt đối vào đạo đức, ân nghĩa |
|
64 |
Nhượng là nhượng bộ. Nhượng Đức là ưu tiên cho đức độ ân nghĩa |
|
65 |
Phú là giàu lên. Phú Đức là làm cho đức độ nhiều lên |
|
66 |
Theo nghĩa Hán - Việt, "Phúc" là chỉ những sự tốt lành [gồm có: giàu sang, yên lành, sống lâu, có đức tốt, vui hết tuổi trời], giàu sang, may mắn. Tên "Phúc" thể hiện người có phẩm chất tốt, luôn gặp may mắn. "Đức" của tài đức, đức độ. "Phúc Đức" mong muốn con là người có tài có đức, thông minh nhanh trí, mong muốn con là người giỏi giang, tài đức vẹn toàn, tương lai giàu sang phú quý, phúc lộc viên mãn. |
|
67 |
Phụng là dâng bày. Phụng Đức là thờ phụng đạo đức, ân nghĩa |
|
68 |
Phước là chữ Phúc đọc trại. Phước Đức là ơn đức tỏ tường, chỉ người có may mắn, thành đạt |
|
69 |
Phương là cỏ thơm. Phương Đức là đức độ lan tỏa như cỏ thơm |
|
70 |
Quân là vua. Quân Đức là đức độ kẻ làm vua |
|
71 |
Theo nghĩa Hán - Việt, "Quang" là ánh sáng, "Đức" là đức độ, tên "Quang Đức" có nghĩa là những đức tính tốt của con sẽ được tỏa sáng trong tương lai,và được mọi người yêu mến. |
|
72 |
Quốc là nước nhà. Quốc Đức là đạo đức nước nhà |
|
73 |
Quý là quý giá. Quý Đức là đức độ được coi trọng giữ gìn |
|
74 |
Quyền là uy thế. Quyền Đức là đức độ uy thế to lớn |
|
75 |
Tạ là cảm ơn. Tạ Đức là cảm ơn đạo đức ân nghĩa |
|
76 |
Vừa có đức, vừa có tài là điều mà cha mẹ nào cũng mong muốn ở bé |
|
77 |
Tâm là trái tim. Tâm Đức là người có tâm đạo đức chí thiện |
|
78 |
Tân là mới. Tân Đức là người làm mới mẻ đạo đức xã hội |
|
79 |
Tấn là tiến lên. Tấn Đức là tiến đến với đạo đức |
|
80 |
Theo nghĩa Hán - Việt "Thành" thường chỉ những người có thể chất khỏe mạnh, suy nghĩ quyết đoán, rất vững chất trong suy nghĩ và hành động. Ngoài ra, "Thành" còn có ý nghĩa là hoàn thành, trọn vẹn, luôn làm mọi việc được hoàn hảo và thành công."Đức" là đức độ, cao quý." Thành Đức" Mong muốn con là người thành công và tài giỏi có đức có tài. |
|
81 |
Thạch là đá. Thạch Đức là người có tài đức kiên định như đá tảng |
|
82 |
Thiêm là thêm vào. Thiêm Đức là bồi bổ thêm cho đạo đức |
|
83 |
trời sinh ra con ngoan hiền, đức độ |
|
84 |
Thịnh là nhiều thêm. Thịnh Đức là làm cho đạo đức phồn thịnh thêm |
|
85 |
Để xem tên Đức có hợp phong thủy với con bạn hay không. Xin mời xem tại công cụ chấm điểm phong thủy cho tên của bé: