Thạc sĩ trong tiếng anh viết tắt là gì

Giáo sư, Tiến sĩ, Thạc sĩ, Bác sĩ tiếng anh là gì? Giáo sư, Tiến sĩ, Thạc sĩ, Bác sĩ viết tắt như thế nào? Đây là những câu hỏi được rất nhiều người thắc mắc, đặc biệt trong các giấy tờ về Bằng cấp, học vị. Hãy để Dịch thuật An nhiên giúp bạn giải đáp những thắc mắc này:

Thạc sĩ trong tiếng anh viết tắt là gì

1. Giáo sư, Phó giáo sư tiếng Anh là gì?

– Prof. (Professor): Giáo sư; – Assoc. Prof. (Associate Professor): Phó giáo sư; – Assist. Prof. (Assistant Professor): Trợ lý giáo sư.

2. Tiến sĩ tiếng Anh là gì?

– Ph.D (Doctor of Philosophy): Tiến sĩ (các ngành nói chung) – D.M (Doctor of Medicine): Tiến sĩ y khoa – D.Sc. (Doctor of Science): Tiến sĩ các ngành khoa học – DBA hoặc D.B.A (Doctor of Business Administration): Tiến sĩ quản trị kinh doanh – Post-Doctoral fellow: Nghiên cứu sinh hậu tiến sĩ

3. Thạc sĩ tiếng Anh là gì?

– M.A (The Master of Art): Thạc sĩ khoa học xã hội

– M.S., MSc hoặc M.Si (The Master of Science): Thạc sĩ khoa học tự nhiên

– MBA (The Master of business Administration): Thạc sĩ quản trị kinh doanh

– MAcc, MAc, hoặc Macy (The Master of Accountancy): Thạc sĩ kế toán

– M.S.P.M. (The Master of Science in Project Management): Thạc sĩ quản trị dự án

– M.Econ (The Master of Economics): Thạc sĩ kinh tế học

– M.Fin. (The Master of Finance): Thạc sĩ tài chính học

– MD (A medical doctor, physician): Bác sĩ y khoa

4. Cử nhân tiếng Anh là gì?

– BA (Bachelor of Arts): Cử nhân khoa học xã hội.

– Bc., B.S., BS, B.Sc. hoặc BSc (The Bachelor of Science): Cử nhân khoa học tự nhiên.

– BBA (The Bachelor of Business Administration): Cử nhân quản trị kinh doanh.

– BCA (The Bachelor of Commerce and Administration): Cử nhân thương mại và quản trị.

– B.Acy., B.Acc. hoặc B. Accty (The Bachelor of Accountancy): Cử nhân kế toán.

– LLB, LL.B (The Bachelor of Laws): Cử nhân luật.

– BPAPM (The Bachelor of public affairs and policy management): Cử nhân ngành quản trị và chính sách công.

Hiện nay, trong hệ thống giáo dục thường xuất hiện những thuật ngữ như học hàm, học vị, chức danh khoa học… Tuy nhiên, không phải ai cũng có thể phân biệt được những thuật ngữ này.

Học hàm, học vị là gì?

Hệ thống phân cấp trình độ giáo dục chuyên môn ở Việt Nam hiện nay bao gồm học vị và học hàm. Sau đây là bảng so sánh giữa học học vị và học hàm:

Học vị

Học hàm

Định nghĩa

Là văn bằng xác nhận đã hoàn thành chương trình học do một cơ sở giáo dục hợp pháp trong nước cấp.

Là một chức danh do Hội đồng chức danh Giáo sư Việt Nam hoặc các cơ quan nước ngoài bổ nhiệm cho người có năng lực, đang làm công tác giảng dạy hoặc nghiên cứu.

Các chức danh

Trong học vị có các chức danh được phân loại từ thấp đến cao như sau:

Nhóm 1: Cử nhân, kỹ sư hoặc các chức danh chuyên ngành liên quan.

Điều kiện:

- Cử nhân: Người tốt nghiệp Đại học các khối ngành văn hóa xã hội.

- Kỹ sư: Người tốt nghiệp Đại học các khối ngành Kỹ thuật.

- Bác sĩ, dược sĩ,…: Người tốt nghiệp Đại học các khối ngành y tế.

- Một số chức danh khác.

Nhóm 2: Thạc sĩ (tương đương Bác sĩ chuyên khoa I trong ngành y).

Điều kiện: Sau khi tốt nghiệp Đại học tiếp tục học cao học trong nước hoặc nước ngoài và nghiên cứu phát triển khóa luận Đại học chuyên sâu hơn.

Nhóm 3: Tiến sĩ (tương đương Bác sĩ chuyên khoa II trong ngành y).

Điều kiện: Tốt nghiệp thạc sĩ và đăng ký thi nghiên cứu sinh và tham gia bảo vệ đề tài nghiên cứu, đồng thời có ít nhất 2 bài báo được đăng trên tạp chí chuyên ngành.

Xem thêm

Nhóm 4: Tiến sĩ khoa học

Điều kiện: Tiếp tục nghiên cứu đề tài rộng hơn sau khi tốt nghiệp tiến sĩ.

Học hàm bao gồm 2 chức danh đó là: Phó giáo sư và Giáo sư. Hai chức danh này hoàn toàn độc lập và không liên quan đến nhau.

Một số điều kiện chung để bổ nhiệm chức danh như:

- Có học vị Tiến sĩ.

- Có đủ số giờ giảng.

- Có đủ lượng nghiên cứu sinh.

- Có đủ lượng sách đã viết.

- Có đủ lượng bài báo đã đăng trên các tạp chí nguyên ngành.

Xem thêm

Thạc sĩ trong tiếng anh viết tắt là gì

Học hàm học vị là gì? (Ảnh minh họa)

Cách viết tắt của học hàm, học vị trong tiếng Anh

Cách viết tắt của học vị:

  • Ph.D (Doctor of Philosophy): Tiến sỹ (các ngành nói chung)
  • M.D (Doctor of Medicine): Tiến sỹ y khoa
  • D.Sc. (Doctor of Science): Tiến sỹ các ngành khoa học
  • DBA hoặc D.B.A (Doctor of Business Administration): Tiến sỹ quản trị kinh doanh
  • Post-Doctoral Fellow: Nghiên cứu sinh hậu tiến sỹ
  • M.A (The Master of Art): Thạc sỹ khoa học xã hội
  • M.S., MSchoặc M.Si (The Master of Science): Thạc sỹ khoa học tự nhiên
  • MBA (The Master of Business Administration): Thạc sỹ quản trị kinh doanh
  • MAcc, MAc, hoặc Macy (Master of Accountancy): Thạc sỹ kế toán
  • M.S.P.M. (The Master of Science in Project Management): Thạc sỹ quản trị dự án
  • M.Econ (The Master of Economics) Thạc sỹ kinh tế học
  • M.Fin. (The Master of Finance): Thạc sỹ tài chính học
  • B.A., BA, A.B. hoặc AB (The Bachelor of Art): Cử nhân khoa học xã hội
  • Bc., B.S., BS, B.Sc. hoặc BSc (Bachelor of Science): Cử nhân khoa học tự nhiên
  • BBA (The Bachelor of Business Administration): Cử nhân quản trị kinh doanh
  • BCA (The Bachelor of Commerce and Administration): Cử nhân thương mại và quản trị
  • B.Acy. , B.Acc. hoặc B. Acct: (The Bachelor of Accountancy): Cử nhân kế toán
  • LLB, LL.B (The Bachelor of Laws): Cử nhân luật
  • BPAPM (The Bachelor of Public Affairs and Policy Management): Cử nhân ngành quản trị và chính sách công.

Cách viết tắt của học hàm

Học hàm trong tiếng Anh là Academic rank, sau đây là một số học hàm trong tiếng Anh:

  • Associate Professor (Assoc. Prof.): phó giáo sư
  • Professor: giáo sư

Trên đây là một số thông tin về học hàm học vị và cách phân biệt. Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ: 1900 6192 để được hỗ trợ.