Thời hạn visa là gì

Visa là gì?

Visa hay còn được gọi là thị thực hoặc thị thực nhập cảnh. Nó được thể hiện qua một con dấu trong cuốn hộ chiếu hoặc được dán vào hộ chiếu để thể hiện rằng một cá nhân nào đó sẽ được phép nhập cảnh vào một quốc gia.

Hiện nay với sự hội nhập kinh tế quốc tế mà có nhiều quốc gia không đòi hỏi cần phải có visa với thời gian lưu trú nhất định.

Phân loại

Hiện nay có rất nhiều loại Visa khác nhau, tuy nhiên, bạn có thể phân chiathành 2 loại chính: Visa di dân và Visa không di dân.

Visa di dân

Đây là loại Visa dành cho những người có nhu cầu định cư tại một nước nào đó theo diện, chẳng hạn như:cha mẹ bảo lãnh cho con cái, diện vợ chồng,..

Visa không di dân

Đây là dạng Visa phổ biến nhất hiện nay, cụ thể, đây là dạng Visa ngắn hạn, nó cho phép bạn nhập cảnh vào một quốc gia nào đótrong một khoảng thời gian cho phép, bao gồm có các loại sau:

  • Visa du lịch
  • Visa thương mại
  • Visa đầu tư
  • Visa điều trị chữa bệnh
  • Visa lao động
  • Visa học tập
  • Visa theo diện các chương trình trao đổi
  • Visa ngoại giao, chính trị
  • ….

Để thuận tiện thì mỗi quốc gia lại ký hiệu từng loại Visa riêng theo từng quốc gia khác.

Như vậy, Gia Hợp đã giới thiệu tới bạn khái niệm “Visa là gì? Và 02 cách phân loại visa phổ biến hiện nay”. Tiếp theo, chúng ta sẽ tìm hiểu tới vấn đề về Visa điện tử: Nó là gì?.

Yêu cầu để gia hạn/tái cấp visa tại Việt nam

Để gia hạn/tái cấp visa Việt Nam, khách nước ngoài phải đảm bảo hộ chiếu gốc của mình:

  • còn hạn ít nhất 06 tháng kể từ thời điểm gia hạn/tái cấp
  • có ít nhất 02 trang trống.

Gia hạn visa tức là du khách sẽ được phép tiếp tục lưu trú tại Việt Nam trong một khoảng thời gian nhất định mà không phải xuất cảnh Việt nam và tái nhập cảnh vào Việt Nam.

Nếu gia hạn visa, khách nước ngoài sẽ được đóng dấu gia hạn tên hộ chiếu thể hiện thời hạn lưu trú mới trên đó.

Lưu ý: Visa gia hạn sẽ có hiệu lực một lần nhập cảnh, tức là sau khi gia hạn, nếu du khách rời khỏi Việt Nam thì visa gia hạn đó sẽ tự động hết hiệu lực.

Tái cấp visa

Tái cấp visa tức là người nước ngoài sẽ được cấp một tem visa mới và một dấu thể hiện thời gian lưu trú mới. Do đó, phí tái cấp visa sẽ cao hơn phí gia hạn visa.

Lưu ý: Hiện nay Cục Xuất Nhập Cảnh Việt Nam không cung cấp dịch vụ này. Chúng tôi sẽ cập nhật nếu có bất cứ thay đổi nào trong thời gian tới.

Gia hạn visa cho người nước ngoài ở đâu?

Hiện có 2 cách gia hạn visa cho người nước ngoài, đó là [01] sử dụng dịch vụ gia hạn visa Việt Nam hoặc [02] tự gia hạn visa tại văn phòng của Cục xuất nhập cảnh Việt Nam tại một trong các địa chỉ sau:

  • Tại Hà Nội: 44 0 46 Trần Phú, Điện Bàn, Ba Đình, Hà Nội
  • tại TP Hồ Chí Minh: 196 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 6, Quận 3, Hồ Chí Minh
  • Tại Đà nẵng: 78 Lê Lợi, Thạch Thang, Hải Châu, Đà Nẵng 550000

Thủ tục gia hạn visa cho người nước ngoài tại Việt Nam

Thủ tục xin gia hạn visa tại Việt Nam qua Vietnam-visa.com vô cùng dễ dàng. Quý khách chỉ cần thực hiện 3 bước dưới đây:

  • Bước 1: Gửi bản chụp trang hộ chiếu và trang có chứa visa còn giá trị tới địa chỉ email và chúng tôi sẽ kiểm tra và thông báo cho quý khách biết visa đó có thể gia hạn được hay không.
  • Bước 2: Gửi hộ chiếu gốc của du khách người nước ngoài đó đến địa chỉ văn phòng của chúng tôi tại Hà Nội hoặc thành phố Hồ Chí Minh, và thanh toán phí gia hạn.
  • Bước 3: Nhận lại hộ chiếu kèm theo visa gia hạn trong vòng 8 ngày làm việc nếu xử lý thường hoặc 4 ngày làm việc nếu xử lý khẩn.

CÁC LOẠI VISA VÀ THỜI HẠN CHO PHÉP NGƯỜI NƯỚC NGOÀI NHẬP CẢNH – NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT

Posted at 11:06h in Quản Lý Nhân Sự by Nguyễn Quốc Tuấn

[Last Updated On: Tháng Bảy 13, 2021]

Phân biệt các loại visa và thời hạn cho phép tại Việt Nam

Theo Luật xuất nhập cảnh, từ ngày 1/7/2020, chúng tôi xin được cập nhật qui định về các loại visa và thời hạn visa cấp cho người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam như sau:

LƯU Ý CHUNG VỀ CÁC LOẠI VISA NHẬP CẢNH VÀO VIỆT NAM

1. Visalà loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam.

2. Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay visa.

3. Visa có giá trị một lần hoặc nhiều lần được cấp vào hộ chiếu hoặc cấp rời hoặc theo danh sách xét duyệt nhân sự của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh. Visa có giá trị một lần hoặc nhiều lần và không được chuyển đổi mục đích. Visa được cấp riêng cho từng người, trừ trường hợp trẻ em dưới 14 tuổi được cấp chung hộ chiếu với cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ.

4. Visa không được chuyển đổi mục đích, trừ các trường hợp có giấy tờ chứng minh là nhà đầu tư hoặc người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam, hoặc có giấy tờ chứng minh quan hệ là cha, mẹ, vợ, chồng, con với cá nhân mời, bảo lãnh hoặc được tổ chức mời, bảo lãnh vào làm việc và có giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật về lao động.

LƯU Ý VỀ THỜI HẠN VÀ LOẠI KÝ HIỆU VISA

05 loại visa phổ biến nhất là về Đầu tư – Doanh nghiệp – Lao động – Thăm thân – Du lịch

1. Ký Hiệu ĐT – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam. Trong đó: Ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định. Ký hiệu ĐT2 có thời hạn không quá 05 năm – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định. Ký hiệu ĐT3 có thời hạn không quá 03 năm – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng. Ký hiệu ĐT4 có thời hạn không qua 12 tháng – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị dưới 03 tỷ đồng.

2. Ký Hiệu LĐ – Cấp cho người vào lao động có thời hạn không quá 02 năm. Trong đó Ký hiệu Ký hiệu Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động. Ký hiệu LĐ2 – Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động.

3. Ký Hiệu DN – cấp cho người vào làm việc với doanh nghiệp tại Việt Nam có thời hạn không qua 12 tháng. Trong đó Ký hiệu DN1 – Cấp cho người nước ngoài làm việc với doanh nghiệp, tổ chức khác có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam. Ký hiệu DN2 Cấp cho người nước ngoài vào chào bán dịch vụ, thành lập hiện diện thương mại, thực hiện các hoạt động khác theo điều ước quốc
tế mà Việt Nam là thành viên.

4. Ký Hiệu TT Có thời hạn không qua 12 tháng, cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp ký hiệu visa: LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.

5. KÝ HIỆU: DL Cấp cho người vào du lịch.

03 loại visa liên quan đến tổ chức nước ngoài

6. Ký Hiệu: NN1 – Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.

7. Ký Hiệu: NN2 – Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.

8. Ký Hiệu: NN3 – Cấp cho người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.

04 loại visa liên quan đến ngoại giao gồm

1. Ký hiệu: NG1 – Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Tổng Bí thư, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.

2. Ký hiệu: NG2 – Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Phó Chủ tịch nước, PhóChủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ…

3. Ký hiệu: NG3 – Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnhsự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.

4. Ký hiệu: NG4 – Cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ; người vào thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ.

LƯU Ý VỀ THỜI HẠN VÀ LOẠI KÝ HIỆU THẺ TẠM TRÚ

  1. Thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
  2. Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.
  3. Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT2, NG3, LS có thời hạn không quá 05 năm.
  4. Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT3, TT, NN1, NN2 có thời hạn không quá 03 năm.
  5. Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 có thời hạn không quá 02 năm.
  6. Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp thẻ mới.

Tham vấn cùng chuyên gia

Xem thêm:

Giấy phép lao động tại Việt Nam – các qui định và hướng dẫn

Thẻ tạm trú dành cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Trưởng văn phòng đại diện – chi nhánh tại Việt Nam, quyền và nghĩa vụ cơ bản

Ảnh hưởng của covid-19 đến thị thực, giấy phép lao động, thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Hồ sơ và các thủ tục cần tuân thủ dành cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

CÁC LOẠI VISA VÀ THỜI HẠN CHO PHÉP NGƯỜI NƯỚC NGOÀI NHẬP CẢNH – NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT was last modified: Tháng Bảy 13th, 2021 by

Tags:

Các loại thị thực, Ký hiệu thị thực, thẻ tạm trú, visa

Share

Print page

Video liên quan

Chủ Đề