Thống nhất ý Kiến tiếng Trung là gì

By trungtamtiengtrung Học nói tiếng trung

轻松自我表达 DIỄN ĐẠT BẢN THÂN
表达意见 Thể hiện ý kiến
谈论对某事的意见 Trao đổi ý kiến về việc gì

1. 就我来说,我认为吸烟对身体不好。Jiù wǒ lái shuō, wǒ rènwéi xīyān duì shēntǐ bù hǎo.

Theo tôi, tôi cho rằng hút thuốc không có lợi cho sức khỏe.
2. 我有这个主意。Wǒ yǒu zhège zhǔyì.
Tôi có một ý kiến.
3. 我有个建议。Wǒ yǒu gè jiànyì.
Tôi có một đề nghị.
4. 你不觉得告诉驾车很危险吗?Nǐ bù juédé gàosù jiàchē hěn wéixiǎn ma?
Bạn không nghĩ lái xe nhanh rất nguy hiểm sao?
5. 在我看来,教育应当完全免费。Zài wǒ kàn lái, jiàoyù yīngdāng wánquán miǎnfèi.
Theo tôi nghĩ, giáo dục nên miễn phí hoàn toàn.
6. 我们开门见山吧。Wǒmen kāiménjiànshān ba.
Chúng ta hãy đi thẳng vào vấn đề.
请开门见山说吧。Qǐng kāiménjiànshān shuō ba.
Xin vui lòng nói thẳng vào vấn đề.
7. 科长,我认为你的建议不实际。Kē zhǎng, wǒ rènwéi nǐ de jiànyì bù shíjì.
Trưởng phòng, tôi nghĩ đề nghị của anh không thực tế.
8. 我想说,电视上的暴力镜头太多了。Wǒ xiǎng shuō, diànshì shàng de bàolì jìngtóu tài duōle.
Tôi muốn nói là có quá nhiều cảnh bạo lực trên ti vi.
9. 次长,你怎么看?Cì zhǎng, nǐ zěnme kàn?
Thứ trưởng, ngài thấy thế nào?
10. 朴先生,请告诉我你的想法。Pǔ xiānshēng, qǐng gàosù wǒ nǐ de xiǎngfǎ.
Ông Phác, xin nói cho tôi biết suy nghĩ của ông.
11. 在我看来,这是一个不错的计划。Zài wǒ kàn lái, zhè shì yīgè bùcuò de jìhuà.
Theo tôi thì đây là một kế hoạch hay.
12. 问题在于意识到这情况的人很少。Wèntí zàiyú yìshí dào zhè qíngkuàng de rén hěn shǎo.
Vấn đề là có rất ít người nhận thấy được tình hình này.
13. 很明显,你本应该买下它。Hěn míngxiǎn, nǐ běn yìng gāi mǎi xià tā.
Rõ ràng là bạn nên mua nó.
14. 告诉我你心里是怎么想的?Gàosù wǒ nǐ xīnlǐ shì zěnme xiǎng de?
Nói cho tôi biết trong lòng bạn đang nghĩ gì?
15. 我认为学生们应该多做点实地研究。Wǒ rènwéi xuéshēngmen yīnggāi duō zuò diǎn shídì yánjiū.
Tôi cho rằng sinh viên nên làm thêm nhiều nghiên cứu thực tế.

Tiengtrung.vn

CS1 :Số 10 – Ngõ 156 Hồng Mai – Bạch Mai – Hà Nội

CS2:Số 25 Ngõ 68 Cầu giấy [ Tầng 4 ]

ĐT : 09.8595.8595 – 09. 4400. 4400 – 09.6585.6585

KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG ONLINE :

hoc tieng trung giao tiep online

KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG TẠI HÀ NỘI :

hoc tieng trung giao tiep cho nguoi moi bat dau

Related Posts via Taxonomies



Học tiếng Trung giao tiếp chủ đề : Đồng ý - không đồng ý

Để làm bất cứ điều gì đạt kết quả tốt nhất, hoàn hảo nhất chính ta đề phải học tập và rèn luyện. Chẳng hạn như muốn trở thành một ca sĩ ta phải rèn luyện về âm thanh, giọng điệu,... Và ngay cả việc giao tiếp cũng phải học, rèn luyện mỗi ngày theo từng chủ đề thông dụng.
 

Dưới đây là các nói đồng ý - không đồng ý trong tiếng Trung. Hi vọng có thể giúp bạn nâng cao khả năng giao tiếp thực tế của mình:

I. Đồng ý
 

1. 我没有别的意思,我同意。 

[Wǒ méi yǒu bié de yìsi, wǒ tóngyì.]

Tôi không có ý kiến gì. Tôi đồng ý.

2. 您的话对了。

[Nín de huà duì le. ]

Anh nói đúng.

3. 我也那么想。

[Wǒ yě nà me xiǎng.]

Tôi cũng nghĩ như thế.

4. 错不了。跟我想的一样。

[Cuò bù liǎo. Gēn wǒ xiǎng de yīyàng.]

Rất đúng. Anh cũng nghĩ giống tôi.

5. 我百分之百同意你的看法。

[Wǒ bǎi fēn zhī bǎi tóng yì nǐ de kàn fǎ.]

Tôi hoàn toàn đồng ý với quan điểm của anh.

6. 我完全同意你的看法。

[Wǒ wán quán tóng yì nǐ de kàn fǎ.]

Tôi hoàn toàn đồng ý với ý kiến của anh.

7. 我对此没意见。

[Wǒ duì cǐ méi yìjiàn.]

Tôi không có ý kiến gì về việc này.

8. 我在也说不上一杯。

[Wǒ zài yě shuō bu shàng yī bēi.]

Tôi phải cạn một chén vì chuyện này.

9. 您的话我完全同意。

[Nín de huà wǒ wán quán tóngyì.]

Tôi hoàn toàn đồng ý với những điều anh nói.

10. 我要说的你全都说了。

[Wǒ yào shuō de nǐ quán dōu shuō le.]

Điều tôi muốn nói anh đã nói cả rồi.

11. 我在也说不上什么了。

[Wǒ zài yě shuō bushàng shén me le.]

Tôi không có gì phải nói thêm nữa.

12. 是的,那真是我所要说的。

[Shì de, nà zhēnshi wǒ suǒyào shuō de.]

Vâng, đó cũng là những điều tôi muốn nói.

13. 啊,原来如此。

[A, yuán lái rú cǐ.]

Ồ, hóa ra là như vậy.

14. 是的,绝对是这样。

[Shì de, juéduì shì zhèyàng.]

Vâng, hoàn toàn đúng như vậy.

II. Không đồng ý

1. 你大错特错了。

[Nǐ dà cuò tè cuò le.]

Anh sai hoàn toàn rồi.

2. 这根本不可能。

[Zhè gēn běn bù kě néng.]

Điều này căn bản là không thể được.

3. 这太荒谬了。

[Zhè tài huāng miù le.]

Chuyện này hết sức nhảm nhí.

4. 我完全不同意。

[Wǒ wánquán bù tóngyì.]

Tôi hoàn toàn phản đối. 

5. 我绝对不赞同你的观点。

[Wǒ jué duì bù zàn tóng nǐ de guan diǎn.]

Tôi tuyệt đối không tán thành quan điểm của anh.

6. 一派胡言。

[Yī pài hú yán.]

Toàn là những lời nói nhảm nhí.

7. 胡说八道。

[Hú shuō bā dào.]

Nói xằng nói bậy.

8. 这完全是胡扯。

[Zhè wán quán shì hú chě.]

Toàn là tán hươu tán vượn.

9. 这纯粹是胡说八道。

[Zhè chún cuì shì hú shuō bā dào.]

Đó chỉ là những lời nói xằng bậy.

10. 撒谎!这是谎话。

[Sāhuǎng! Zhè shì huǎnghuà.]

Nói dối! Đây toàn là những lời nói dối.

11. 这真是睁着眼镜说瞎话。

[Zhè zhēnshi zhēng zhuó yǎnjìng shuō xiāhuà.]

Như thế đúng là nhắm mắt nói bừa.

12. 你的谎言无耻透顶。

[Nǐ de huǎng yán wúchǐ tòu dǐng.]

Những lời bịa đặt của anh thật vô liêm sỉ.

13. 你睁眼看着我在说一遍。

[Nǐ zhēng yǎnkànzhe wǒ zài shuō yībiàn.]

Anh mở to mắt nhìn thẳng vào tôi rồi nói lại một lần nữa xem!

14. 我不这样想。

[Wǒ bù zhè yàng xiǎng.]

Tôi không nghĩ như vậy.

15. 要是那样的话绝对不行。

[Yàoshi nàyàng dehuà juéduì bùxíng.]

Nếu như vậy thì tuyệt đối không được.
 

Giao tiếp tiếng Trung tốt sẽ tạo điều kiện cho mỗi người có những cơ hội tìm kiếm công việc tốt với mức lương hấp dẫn . Vì vậy, hãy luôn đồng hành cùng Trung tâm Tiếng Trung SOFL để học, nâng cao level tiếng Trung mỗi ngày nhé!

Trong bài viết DIỄN ĐẠT Ý KIẾN BẰNG TIẾNG TRUNG phần một, chúng ta đã tìm hiểu được năm từ [cụm từ] dùng trong việc biểu đạt. Bài viết phần hai sẽ tổng hợp năm cách còn lại.

6. 依 … … 看 yī … … kàn 

Tương tự như “在… …看来”, “依… …看” có nghĩa là “Theo [ai] thì”, nhưng cách dùng này trang trọng hơn. Ví dụ:

yī wǒ kàn ,tā bú yī dìng zhēn zhèng xǐ huān nǐ

Theo tôi, hắn ta không chắc thực sự thích cậu đâu.

yī wǒ kàn ,míng tiān jiù bú yào qù le

Theo tôi thì mai đừng có đi nữa.

yī tā kàn ,zhè gè jì huà shì xíng bù tōng de

Theo anh ta, kế hoạch này là không thể được.

7. 对[于]… … 来说 / 对[于] … … 而言 duì yú … … lái shuō / duì yú … … ér yán 

“对与… …来说” và “对于… … 而言” đều có nghĩa là “Đối với [ai] mà nói”. Đây là cặp từ rất hay được dùng để diễn đạt ý kiến. Có lưu ý nhỏ, rằng “对于… … 而言” thì trang trọng hơn, dùng được trong văn viết. Ngoài ra, có thể lược bỏ 于 – đây cũng là thành phần giúp câu nói được trang trọng hơn.

duì yú dà duō shù rén ér yán ,bái zhòu shì tiān shǐ ,yè wǎn shì mó guǐ

Đối với đại đa số chúng ta, ban ngày là thiên thần, ban đêm là ác quỷ.

  • 对于我们这些职员来说,公司的待遇是一个非常值得考虑的问题。

duì yú wǒ men zhè xiē zhí yuán lái shuō ,gōng sī de dài yù shì yī gè fēi cháng zhí dé kǎo lǜ de wèn tí

Đối với những người công ăn lương như chúng tôi, đãi ngộ của công ti là một yếu tốt rất đang được quan tâm.

duì yú wǒ ér yán ,jiā tíng jiù shì yī qiè

Đối với tôi mà nói, gia đình là tất cả.

Ngoài ra, 对 hoặc 对于 còn có thể đi kèm với SỰ VIỆC ở phía sau, ý là “Xét về…/ Đối với [việc]…”. Ví dụ:

  • 对于学习这件事,我没有太大的兴趣。我反而喜欢出去走走。

duì yú xué xí zhè jiàn shì ,wǒ méi yǒu tài dà de xìng qù 。wǒ fǎn ér xǐ huān chū qù zǒu zǒu

Đối với việc học hành, tôi không có hứng thú gì. Ngược lại tôi thích ra ngoài xem xem.

  • 对于这个任务,很多人都想尽快完成,但是并不是谁都能。

duì yú zhè gè rèn wù ,hěn duō rén dōu xiǎng jìn kuài wán chéng ,dàn shì bìng bú shì shuí dōu néng

Đối với nhiệm vụ này, rất nhiều người muốn nhanh chóng hoàn thành, nhưng không phải ai cũng có thể.

duì yú zhōng qiū jié de chuán shuō ,rén jiān liú chuán le hǎo jǐ bǎn ne

Đối với truyền thuyết về Tết Trung thu, nhân gia lưu truyền mấy bản lận.

8. 想法 xiǎng fǎ 

“想法“ có nghĩa là “cách nghĩ, suy nghĩ”. Ví dụ:

wǒ méi yǒu shén me xiǎng fǎ

Tôi chẳng có suy nghĩ gì cả.

wǒ de xiǎng fǎ shì wǒ men bú yào chǎo jià le ,kuài zuò chū tǒng yī de jué dìng ba

Suy nghĩ của tôi là chúng ta đừng cãi nhau nữa, mau mau cho ra quyết định thống nhất đi.

wǒ duì zhè jiàn shì yǒu hěn duō xiǎng fǎ ;bú zhī cóng hé shuō qǐ

Tôi đối với chuyện này có rất nhiều suy nghĩ, không biết nên bắt đầu từ đâu.

9. 看法

Nếu “想法” có nghĩa là cách nghĩ thì “看法” có thể hiểu là cách nhìn. Ý nghĩa của hai từ này cũng gần như nhau.

nǐ duì zhè jiàn shì yǒu shén me kàn fǎ ma ?

Bạn có cách nhìn gì với sự việc này không?

  • 我没有什么特别的看法,只想说他这样决定应该有他的原因。

wǒ méi yǒu shén me tè bié de kàn fǎ ,zhǐ xiǎng shuō tā zhè yàng jué dìng yīng gāi yǒu tā de yuán yīn

Tôi không có cách nhìn đặc biệt gì, chỉ muốn nói anh ta quyết định như này chắc hẳn có lí do của riêng mình.

měi gè rén duì “ài ”dōu yǒu bú tóng de kàn fǎ

Mỗi người đều có cách nhìn khác nhau với “tình yêu”.

wǒ de kàn fǎ shì “ài ”jiù shì hù xiàng xìn rèn ,hù xiàng bāo róng 。

Cách nhìn của tôi là, tình yêu là tin tưởng và bao dung lẫn nhau.

10. 观点guān diǎn 

“观点” có nghĩa là quan điểm. Ví dụ:

tā de guān diǎn wǒ yī diǎnr dōu bú rèn kě

Quan điểm của anh ta tôi không công nhận một chút nào.

rú guǒ nǐ bú rèn kě wǒ de guān diǎn ,qǐng tán tan nǐ zì jǐ de

Nếu anh không công nhận quan điểm của tôi, mời anh tự nói của riêng anh.

wǒ duì zhè jiàn shì de guān diǎn hěn míng què ,bù shì bù

Quan điểm của tôi với sự việc này rất rõ ràng, không là không.

  • 我的观点是你应该不要对他那么苛刻了,包容一点可能更好。

wǒ de guān diǎn shì nǐ yīng gāi bú yào duì tā nà me kē kè le ,bāo róng yī diǎn kě néng gèng hǎo

Quan điểm của tôi là bạn đừng có hà khắc với cậu ấy nữa, bao dung ra có lẽ sẽ tốt hơn.

Trên đây là những cách diễn đạt ý kiến bằng tiếng Trung rất hữu ích cho các bạn. Hi vọng các bạn đã hiểu bài.

Tiếng trung Anfa : //tiengtrungcoban.vn

Fanpage: ANFA – TIẾNG TRUNG CƠ BẢN

Địa chỉ: Chùa Láng, Đống Đa . 096 568 52 66

Video liên quan

Chủ Đề