Thuốc dị ứng clorpheniramin cho con bú

Thuốc Clorpheniramin 4 mg thuộc nhóm thuốc ETC  – thuốc kê đơn dùng theo chỉ định của bác sĩ, và dùng để điều trị:

  • Viêm mũi dị ứng mùa và quanh năm.
  • Những triệu chứng dị ứng khác như: mề đay, viêm mũi vận mạch do Histamin, viêm kết mạc dị ứng, viêm da tiếp xúc, phù mạch, phù Quincke, dị ứng thức ăn, phản ứng huyết thanh.
  • Côn trùng đốt.
  • Ngứa ở người bệnh bị sởi hoặc thủy đậu.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên biệt dược là Clorpheniramin 4 mg.

Dạng bào chế

Thuốc này được bào chế dưới dạng viên nén.

Quy cách đóng gói

Phân loại

Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.

Số đăng ký

VD-25108-16.

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ Phần Dược phẩm 3/2.

Địa chỉ: Số 930 C2, Đường C, KCN Cát Lái, P. Thạnh Mỹ Lợi, Q2, TP. Hồ Chí Minh Việt Nam

Thành phần của thuốc Clorpheniramin 4 mg

Mỗi viên bao đường Clorpheniramin 4 mg chứa: 4 mg Chlorpheniramine Maleate.

Ngoài ra, còn có các tá dược khác cho vừa đủ 1 viên bao đường, bao gồm: Lactose, Tartrazin vàng, Tinh bột ngô, Bột Talc, Magnesium Stearat.

Công dụng của thuốc Clorpheniramin 4 mg trong điều trị bệnh

Thuốc Clorpheniramin 4 mg thuộc nhóm thuốc ETC  – thuốc kê đơn dùng theo chỉ định của bác sĩ, và dùng để điều trị:

  • Viêm mũi dị ứng mùa và quanh năm.
  • Những triệu chứng dị ứng khác như: mề đay, viêm mũi vận mạch do Histamin, viêm kết mạc dị ứng, viêm da tiếp xúc, phù mạch, phù Quincke, dị ứng thức ăn, phản ứng huyết thanh.
  • Côn trùng đốt.
  • Ngứa ở người bệnh bị sởi hoặc thủy đậu.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Clorpheniramin 4 mg

Cách sử dụng

Người bệnh uống thuốc qua đường uống.

Đối tượng sử dụng

Thuốc dành người lớn và trẻ em. Tuy nhiên, bệnh nhân vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng hoặc hỏi ý kiến của thầy thuốc.

Liều dùng

  • Người lớn: người bệnh nên uống 1 viên mỗi lần, và uống ngày 3 – 4 lần.
  • Trẻ em 6- 12 tuổi: bệnh nhân uống 1⁄2 viên mỗi Lần, ngày 3 – 4 lần.
  • Trẻ em dưới 6 tuổi: bệnh nhân nên hỏi ý kiến thầy thuốc.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Clorpheniramin 4 mg

Chống chỉ định

Thuốc Clorpheniramin 4 mg được khuyến cáo không sử dụng cho các đối tượng bệnh nhân sau, cụ thể là:

  • Người bệnh quá mẫn với Clorpheniramin hoặc bất cứ thành phần nào của chế phẩm.
  • Người bệnh đang cơn hen cấp.
  • Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt. Người bệnh bị Glôcôm góc hẹp.
  • Người bệnh bị tắc cổ bàng quang.
  • Người bệnh loét dạ dày chít, tắc môn vị – tá tràng.
  • Phụ nữ cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng.
  • Người bệnh dùng thuốc ức chế Monoamine Oxidase (MA©) trong vòng 14 ngày, tính đến thời điểm điều trị bằng Clorpheniramin vì tính chất chống tiết Acetylcholin của Clorpheniramin bị tăng lên bởi các chất ức chế MAO.
  • Người đang lái xe hoặc điều khiển máy móc

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Clorpheniramin 4 mg, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn sau đây:

Tác dụng an thần rất khác nhau từ ngủ gà nhẹ đến ngủ sâu, khô miệng, chóng mặt và gây kích thích xảy ra khi điều trị ngắt quãng.

Tuy nhiên, hầu hết người bệnh chịu đựng được các phản ứng phụ khi điều trị liên tục, đặc biệt nếu tăng liều từ từ.

Thường gặp, ADR > 1/100

Hệ Thần kinh trung ương: Ngủ gà, an thần.

Tiêu hóa: Khô miệng.

Hiếm gặp, ADR <1/1000

Toàn thân: Chóng mặt.

Tiêu hóa: Buồn nôn.

Nhận xét

Tác dụng phụ chống tiết Acetylcholin trên thần kinh trung ương và tác dụng chống tiết Acetylcholin ở người nhạy cảm (người bị bệnh Glôcôm, phì đại tuyến tiền liệt và những tình trạng dễ nhạy cảm khác), có thể nghiêm trọng.

Tần suất của các phần ứng này khó ước tính do thiếu thông tin.

Triệu chứng và xử lý quá liều 

Liều gây chết của Clorpheniramin khoảng 25-50 mg/kg thể trọng.

Những triệu chứng và dấu hiệu quá liều bao gồm an thần, kích thích nghịch thường hệ thần kinh trung ương, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết Acetylcholin, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.

Điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống, cần chú ý đặc biệt đến chức năng gan, thận, hô hấp, tim và cân bằng nước, điện giải.

Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng Siro Ipecacuanha. Sau đó, cho dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu.

Khi gặp hạ huyết áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực.

Có thể điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch Diazepam hoặc Phenytoin. Có thể phải truyền máu trong những ca nặng.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Hiện nay, thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Clorpheniramin 4 mg đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc Clorpheniramin 4 mg nên bảo quản ở những nơi khô ráo, không ẩm ướt, nhiệt độ dưới 30°C. Và tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào chế phẩm.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc Clorpheniramin 4 mg

Nơi bán thuốc

Tính tới thời điểm hiện tại, thuốc Clorpheniramin 4 mg đang được bán rộng rãi tại các trung tâm y tế và các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ y tế. Vì thế, bệnh nhân có thể dễ dàng tìm mua thuốc trực tiếp tại Chợ y tế xanh hoặc bất kỳ quầy thuốc với các mức giá tùy theo đơn vị thuốc.

Gía bán

Thuốc Clorpheniramin 4 mg sẽ có giá thay đổi thường xuyên và khác nhau giữa các khu vực bán thuốc. Nếu bệnh nhân muốn biết cụ thể giá bán hiện tại của thuốc, xin vui lòng liên hệ hoặc đến cơ sở bán thuốc gần nhất. Tuy nhiên, hãy lựa chọn những cơ sở uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lý.

Hình ảnh tham khảo

Thuốc dị ứng clorpheniramin cho con bú

Thông tin tham khảo

Tác dụng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây ngủ gà, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ, và suy giảm tâm thần vận động trong một số người bệnh và có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy. Cần tránh dùng cho người đang lái xe hoặc điều khiển máy móc

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ mang thai

Chỉ dùng cho người mang thai khi thật cần thiết. Dùng thuốc trong 3 tháng cuối của thai kỳ có thể dẫn đến những phản ứng nghiêm trọng (như cơn động kinh) ở trẻ sơ sinh.

Phụ nữ cho con bú

Clorpheniramin có thể được tiết qua sữa mẹ và ức chế tiết sữa. Vì các thuốc kháng histamin có thể gây phản ứng nghiêm trọng với trẻ bú mẹ, nên cần cân nhắc hoặc không cho con bú hoặc không dùng thuốc, tùy thuộc mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.

Nguồn tham khảo

Drugbank

Thuốc dị ứng clorpheniramin cho con bú
Nổi mề đay, mẩn ngứa khiến bạn khó chịu, ảnh hưởng đến sinh hoạt cuộc sống

Chào bạn,

Ở phụ nữ mang thai và sau sinh có một số thay đổi về nội tiết cũng như thay đổi về nhịp độ sinh hoạt, nghỉ ngơi chưa hợp lý nên mề đay thường xảy ra. Hai loại thuốc mà bạn đề cập mặc dù ít tác dụng phụ nhưng vẫn có nguy cơ tiết qua sữa mẹ, cũng như có thể làm giảm việc tiết sữa.

Do đó, tuỳ vào tuổi của bé và mức độ nặng của mề đay ở mẹ mà bác sĩ sẽ quyết định có nên sử dụng thuốc hay không, với liều lượng thế nào.

Cách an toàn nhất là mẹ nên tránh các tác nhân có thể gây dị ứng như từ thực phẩm (hải sản, bò, rượu bia...), quần áo, môi trường (bụi bẩn, mạt nhà, phấn hoa...), xà phòng, mỹ phẩm...

Nên điều chỉnh lại chế độ sinh hoạt, nghỉ ngơi hợp lý, tránh căng thẳng tâm lý, uống đủ nước và dưỡng ẩm da để hạn chế mề đay tái phát bạn nhé!