Tiền trợ cấp bảo hiểm thất nghiệp

Công cụ tính mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp chính xác nhất 2022

Mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp được quy đinh tại điều 50, Luật việc làm 2013 và được hướng dẫn chi tiết tại điều 8, Nghị định 28/2015/NĐ-CP

Áp dụng mức lương tối thiểu vùng mới nhất có hiệu lực từ ngày 1/1/2020 (Theo điều 3, Nghị định 90/2019/NĐ-CP)

Lương đóng BH không thay đổi trong 6 tháng

Lương đóng BH thay đổi trong 6 tháng

Tiền lương đóng BHTN:

(VNĐ)

(Bình quân tiền lương tháng đóng BHTN của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp)

BHTN tháng 1:

(VNĐ)

BHTN tháng 2:

(VNĐ)

BHTN tháng 3:

(VNĐ)

BHTN tháng 4:

(VNĐ)

BHTN tháng 5:

(VNĐ)

BHTN tháng 6:

(VNĐ)

Tổng thời gian đóng BHTN chưa hưởng:

(Tháng)

(Thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp – Thời gian đã hưởng trợ cấp thất nghiệp)

Chế độ tiền lương

Doanh nghiệp nhà nước

Doanh nghiệp tư nhân

Vùng (Giải thích):

Vùng 1 Vùng 2 Vùng 3 Vùng 4

Tính bảo hiểm

* Mức hưởng BHTN hàng tháng: (Tháng)

* Số tháng hưởng BHTN: (Tháng)

Tiền lương đóng BHTN Thời gian đóng BHTN chưa hưởng Chế độ lương Mức hưởng BHTN hàng tháng Số tháng hưởng BHTN
(đồng) (tháng) (đồng) (tháng)

(*) Diễn giải chi tiết

(1) Tiền lương đóng BHTN (Đồng)
(2) Lương cơ sở (Đồng)
(3) Mức lương tháng được đóng BHTN tối đa (= 20 * (2) ) (Đồng)
(4) Mức lương tháng áp dụng tính BHTN (Không vượt quá mức lương tháng đóng BHTN tối đa (3) ) (Đồng)
(5) Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hàng tháng tối đa ( = 5 * (2) ) (Đồng)
(6) Thời gian đóng BHTN chưa hưởng (Tháng)
(7) Chế độ lương
(8) Mức trợ cấp hàng tháng theo mức lương áp dụng (= 0.6 * Mức lương tháng áp dụng tính BHTN (4) ) (Đồng)
(9) Mức hưởng BHTN hàng tháng thực nhận (Không vượt quá mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hàng tháng tối đa (5) ) (Đồng)
(10) Số tháng hưởng BHTN (?) (Tháng)

  • "Thời gian đóng BHTN chưa hưởng" duới 12 tháng: Không được hưởng
  • "Thời gian đóng BHTN chưa hưởng" từ 12 đến 36 tháng: Được hưởng 3 tháng BHTN
  • "Thời gian đóng BHTN chưa hưởng" trên 36 tháng: Tính theo công thức => "Thời gian đóng BHTN chưa hưởng" / 12 (Số tháng làm tròn xuống và tối đa là 12 tháng)

Ví dụ:

1. "Thời gian đóng BHTN chưa hưởng" = 72 tháng

=> "Số tháng hưởng BHTN" = 72 / 12 = 6 (tháng)

2. "Thời gian đóng BHTN chưa hưởng" = 71 tháng

=> "Số tháng hưởng BHTN" = 71 / 12 = 5.9 ~ 5 (tháng)

3. "Thời gian đóng BHTN chưa hưởng" = 25 tháng

=> "Số tháng hưởng BHTN" = 3 (tháng) vì 12 < 25 <36

Áp dụng mức lương tối thiểu vùng mới nhất có hiệu lực từ ngày 1/1/2020 (Theo điều 3, Nghị định 90/2019/NĐ-CP)

- Vùng I: 4,420,000 đồng/tháng
- Vùng II: 3,920,000 đồng/tháng
- Vùng III: 3,430,000 đồng/tháng
- Vùng IV: 3,070,000 đồng/tháng

1. Vùng I, gồm các địa bàn:

- Các quận và các huyện Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Trì, Thường Tín, Hoài Đức, Thạch Thất, Quốc Oai, Thanh Oai, Mê Linh, Chương Mỹ và thị xã Sơn Tây thuộc thành phố Hà Nội;
- Các quận và các huyện Thủy Nguyên, An Dương, An Lão, Vĩnh Bảo thuộc thành phố Hải Phòng;
- Các quận và các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè thuộc thành phố Hồ Chí Minh;
- Thành phố Biên Hòa, thị xã Long Khánh và các huyện Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu, Trảng Bom thuộc tỉnh Đồng Nai;
- Thành phố Thủ Dầu Một, các thị xã Thuận An, Dĩ An, Bến Cát, Tân Uyên và các huyện Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên thuộc tỉnh Bình Dương;
- Thành phố Vũng Tàu, huyện Tân Thành thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

2. Vùng II, gồm các địa bàn:

- Các huyện còn lại thuộc thành phố Hà Nội;
- Các huyện còn lại thuộc thành phố Hải Phòng;
- Thành phố Hải Dương thuộc tỉnh Hải Dương;
- Thành phố Hưng Yên và các huyện Mỹ Hào, Văn Lâm, Văn Giang, Yên Mỹ thuộc tỉnh Hưng Yên;
- Thành phố Vĩnh Yên, thị xã Phúc Yên và các huyện Bình Xuyên, Yên Lạc thuộc tỉnh Vĩnh Phúc;
- Thành phố Bắc Ninh, thị xã Từ Sơn và các huyện Quế Võ, Tiên Du, Yên Phong, Thuận Thành thuộc tỉnh Bắc Ninh;
- Các thành phố Hạ Long, Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái thuộc tỉnh Quảng Ninh;
- Các thành phố Thái Nguyên, Sông Công và thị xã Phổ Yên thuộc tỉnh Thái Nguyên;
- Thành phố Việt Trì thuộc tỉnh Phú Thọ;
- Thành phố Lào Cai thuộc tỉnh Lào Cai;
- Thành phố Nam Định và huyện Mỹ Lộc thuộc tỉnh Nam Định;
- Thành phố Ninh Bình thuộc tỉnh Ninh Bình;
- Thành phố Huế thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Các Thành phố Hội An, Tam kỳ thuộc tỉnh Quảng Nam;
- Các quận, huyện thuộc thành phố Đà Nẵng;
- Các thành phố Nha Trang, Cam Ranh thuộc tỉnh Khánh Hòa;
- Các thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc thuộc tỉnh Lâm Đồng;
- Thành phố Phan Thiết thuộc tỉnh Bình Thuận;
- Huyện Cần Giờ thuộc thành phố Hồ Chí Minh;
- Thành phố Tây Ninh và các huyện Trảng Bàng, Gò Dầu thuộc tỉnh Tây Ninh;
- Các huyện Định Quán, Xuân Lộc, Thống Nhất thuộc tỉnh Đồng Nai;
- Các huyện còn lại thuộc tỉnh Bình Dương;
- Thị xã Đồng Xoài và huyện Chơn Thành thuộc tỉnh Bình Phước;
- Thành phố Bà Rịa thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Thành phố Tân An và các huyện Đức Hòa, Bến Lức, Thủ Thừa, Cần Đước, Cần Giuộc thuộc tỉnh Long An;
- Thành phố Mỹ Tho thuộc tỉnh Tiền Giang;
- Các quận thuộc thành phố Cần Thơ;
- Thành phố Rạch Giá, thị xã Hà Tiên và huyện Phú Quốc thuộc tỉnh Kiên Giang;
- Các thành phố Long Xuyên, Châu Đốc thuộc tỉnh An Giang;
- Thành phố Trà Vinh thuộc tỉnh Trà Vinh;
- Thành phố Cà Mau thuộc tỉnh Cà Mau.

3. Vùng III, gồm các địa bàn:

- Các thành phố trực thuộc tỉnh còn lại (trừ các thành phố trực thuộc tỉnh nêu tại vùng I, vùng II);
- Thị xã Chí Linh và các huyện Cẩm Giàng, Nam Sách, Kim Thành, Kinh Môn, Gia Lộc, Bình Giang, Tứ Kỳ thuộc tỉnh Hải Dương;
- Các huyện Vĩnh Tường, Tam Đảo, Tam Dương, Lập Thạch, Sông Lô thuộc tỉnh Vĩnh Phúc;
- Thị xã Phú Thọ và các huyện Phù Ninh, Lâm Thao, Thanh Ba, Tam Nông thuộc tỉnh Phú Thọ;
- Các huyện Gia Bình, Lương Tài thuộc tỉnh Bắc Ninh;
- Các huyện Việt Yên, Yên Dũng, Hiệp Hòa, Tân Yên, Lạng Giang thuộc tỉnh Bắc Giang;
- Các thị xã Quảng Yên, Đông Triều và huyện Hoành Bồ thuộc tỉnh Quảng Ninh;
- Các huyện Bảo Thắng, Sa Pa thuộc tỉnh Lào Cai;
- Các huyện còn lại thuộc tỉnh Hưng Yên;
- Các huyện Phú Bình, Phú Lương, Đồng Hỷ, Đại Từ thuộc tỉnh Thái Nguyên;
- Các huyện còn lại thuộc tỉnh Nam Định;
- Các huyện Duy Tiên, Kim Bảng thuộc tỉnh Hà Nam;
- Các huyện Gia Viễn, Yên Khánh, Hoa Lư thuộc tỉnh Ninh Bình;
- Huyện Lương Sơn thuộc tỉnh Hòa Bình;
- Thị xã Bỉm Sơn và huyện Tĩnh Gia thuộc tỉnh Thanh Hóa;
- Thị xã Kỳ Anh thuộc tỉnh Hà Tĩnh;
- Các thị xã Hương Thủy, Hương Trà và các huyện Phú Lộc, Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Thị xã Điện Bàn và các huyện Đại Lộc, Duy Xuyên, Núi Thành, Quế Sơn, Thăng Bình thuộc tỉnh Quảng Nam;
- Các huyện Bình Sơn, Sơn Tịnh thuộc tỉnh Quảng Ngãi;
- Thị xã Sông Cầu và huyện Đông Hòa thuộc tỉnh Phú Yên;
- Các huyện Ninh Hải, Thuận Bắc thuộc tỉnh Ninh Thuận;
- Thị xã Ninh Hòa và các huyện Cam Lâm, Diên Khánh, Vạn Ninh thuộc tỉnh Khánh Hòa;
- Huyện Đăk Hà thuộc tỉnh Kon Tum;
- Các huyện Đức Trọng, Di Linh thuộc tỉnh Lâm Đồng;
- Thị xã La Gi và các huyện Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam thuộc tỉnh Bình Thuận;
- Các thị xã Phước Long, Bình Long và các huyện Đồng Phú, Hớn Quản thuộc tỉnh Bình Phước;
- Các huyện còn lại thuộc tỉnh Tây Ninh;
- Các huyện còn lại thuộc tỉnh Đồng Nai;
- Các huyện Long Điền, Đất Đỏ, Xuyên Mộc, Châu Đức, Côn Đảo thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Thị xã Kiến Tường và các huyện Đức Huệ, Châu Thành, Tân Trụ, Thạnh Hóa thuộc tỉnh Long An;
- Các thị xã Gò Công, Cai Lậy và các huyện Châu Thành, Chợ Gạo thuộc tỉnh Tiền Giang;
- Huyện Châu Thành thuộc tỉnh Bến Tre;
- Thị xã Bình Minh và huyện Long Hồ thuộc tỉnh Vĩnh Long;
- Các huyện thuộc thành phố Cần Thơ;
- Các huyện Kiên Lương, Kiên Hải, Châu Thành thuộc tỉnh Kiên Giang;
- Thị xã Tân Châu và các huyện Châu Phú, Châu Thành, Thoại Sơn thuộc tỉnh An Giang;
- Thị xã Ngã Bảy và các huyện Châu Thành, Châu Thành A thuộc tỉnh Hậu Giang;
- Thị xã Duyên Hải thuộc tỉnh Trà Vinh;
- Thị xã Giá Rai thuộc tỉnh Bạc Liêu;
- Các thị xã Vĩnh Châu, Ngã Năm thuộc tỉnh Sóc Trăng;
- Các huyện Năm Căn, Cái Nước, U Minh, Trần Văn Thời thuộc tỉnh Cà Mau.

4. Vùng IV, gồm các địa bàn còn lại

Bảo hiểm thất nghiệp là gì? Cách tính bảo hiểm thất nghiệp mới nhất 2022

Bảo hiểm thất nghiệp là gì?

Bảo hiểm thất nghiệp là hình thức bảo hiểm bắt buộc với mục đích xã hội và không vì lợi nhuận. Theo Điều 42 Luật Việc làm 2013, quyền lợi khi tham gia BHTN bao gồm:

- Khoản tiền trợ cấp thất nghiệp;

- Hỗ trợ học nghề;

- Hỗ trợ tư vấn và giới thiệu việc làm;

- Hỗ trợ giúp đào tạo, nâng cao trình độ của nghề.

Công cụ tính bảo hiểm thất nghiệp mới nhất 2022

Vậy bảo hiểm thất nghiệp tính như thế nào?

Tính đến thời điểm hiện tại, mức lãnh bảo hiểm thất nghiệp được quy định rõ ràng tại Điều 50, Luật Việc làm năm 2013, cụ thể cách tính mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp như sau:

Mức hưởng hàng tháng

=

Mức trung bình tiền lương đóng bảo hiểm thất nghiệp hàng tháng của 06 tháng gần nhất trước khi thất nghiệp

* 60%

Mức hưởng lương hàng tháng tối đa không quá 5 lần mức lương cơ sở với người lao động thực hiện chế độ lương theo quy định của Nhà nước, hoặc sẽ không quá 5 lần so với quy định về mức lương cơ bản tối thiểu của vùng đối với người lao động thực hiện chế độ lương do bên người sử dụng lao động đưa ra.

Ví dụ 1:

Ông A làm nhà nước, đóng bảo hiểm thất nghiệp được 12 tháng với mức lương trung bình 6 tháng cuối cùng 13 triệu đồng/tháng. Công thức tính bảo hiểm thất nghiệp của ông A được tính như sau:

  • Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp tối đa = lương cơ sở * 5 = 1,49 * 5 = 7,45 triệu đồng/tháng
  • Trợ cấp thất nghiệp theo công thức = 13 * 60% = 7,8 triệu đồng/tháng

Vì không thể vượt quá mức hưởng trợ cấp thất nghiệp tối đa nên ông A được hưởng 7,45 triệu đồng/tháng trong thời hạn 3 tháng.

Ví dụ 2:

Bà B đóng bảo hiểm thất nghiệp được 62 tháng khi làm việc tại doanh nghiệp tư nhân ở vùng 2 với mức lương trung bình 6 tháng cuối cùng là 6 triệu đồng/tháng. Thời gian được hưởng trợ cấp thất nghiệp của bà C được tính như sau:

  • 36 tháng đầu tiên: hưởng 3 tháng trợ cấp
  • 23 tháng tiếp theo: hưởng 2 tháng trợ cấp
  • 2 tháng còn lại: cộng dồn cho lần hưởng bảo hiểm thất nghiệp tiếp theo

Như vậy bà C được hưởng 5 tháng trợ cấp thất nghiệp với mức hưởng mỗi tháng là 6 * 60% = 3,6 triệu đồng/tháng

Ví dụ 3:

Ông C đóng bảo hiểm thất nghiệp được 15 tháng khi làm việc tại doanh nghiệp tư nhân ở vùng 2 với mức lương trung bình 6 tháng cuối cùng là 35 triệu đồng/tháng. Thời gian và công thức tính bảo hiểm thất nghiệp của ông C được tính như sau:

  • 15 tháng: hưởng 3 tháng trợ cấp thất nghiệp
  • Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp tối đa tại vùng 2 = lương tối thiểu vùng * 5 = 3,92 * 5 = 19,6 triệu đồng/tháng
  • Trợ cấp thất nghiệp theo công thức = 35 * 60% = 21 triệu đồng/tháng

Vì không thể vượt quá mức hưởng trợ cấp thất nghiệp tối đa nên ông C được hưởng 19,6 triệu đồng/tháng trong thời hạn 3 tháng.

Cách đơn giản nhất là các bạn có thể sử dụng công cụ tính bảo hiểm thất nghiệp mới nhất 2021 của TopCV. Bạn chỉ cần cung cấp các thông số:

  • Bình quân tiền lương tháng đóng BHTN của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp
  • Tổng thời gian đóng BHTN chưa hưởng (Thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp – Thời gian đã hưởng trợ cấp thất nghiệp)
  • Chế độ tiền lương (doanh nghiệp hoặc nhà nước)
  • Vùng (đối với doanh nghiệp)

Công cụ sẽ tính toán và phân tích diễn giải từng loại chi phí để bạn hiểu rõ nhất mức lương của mình.

Một số thông tin liên quan tới bảo hiểm thất nghiệp mới nhất 2022 bạn cần nắm rõ

Thời gian được hưởng bảo hiểm thất nghiệp

Thời gian được hưởng BHTN như sau:

- Đối với người đóng đủ từ 12 tháng đến 36 tháng được hưởng 3 tháng trợ cấp;

- Sau 36 tháng, mỗi 12 tháng tham gia đủ BHTN sẽ được hưởng thêm 1 tháng trợ cấp, số tháng được hưởng trợ cấp thất nghiệp không quá 12 tháng;

- Thời điểm để được hưởng trợ cấp tính từ ngày thứ 16 sau khi nộp đủ hồ sơ xin hưởng trợ cấp thất nghiệp;

- Với các khoản hỗ trợ khác sẽ được tính như sau:

Hỗ trợ tư vấn và giới thiệu việc làm: Miễn phí;

Hỗ trợ học nghề: Thời gian hỗ trợ không quá 6 tháng, tối đa được hỗ trợ 1 triệu đồng/tháng/người

Đối tượng được nhận bảo hiểm thất nghiệp

Các đối tượng sau đây sẽ được hưởng bảo hiểm, trợ cấp thất nghiệp:

- Có hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc được ký vô thời hạn, không xác định thời hạn;

- Có hợp đồng lao động /hợp đồng làm việc được ký kết trong thời gian nhất định, có thời hạn;

- Có hợp đồng lao động thời vụ hoặc đang theo làm một công việc nhất định có thời gian từ 03 – dưới 13 tháng;

- Với trường hợp người lao động thực hiện, ký kết nhiều hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc thì người lao động và người sử dụng sẽ được tính trợ cấp thất nghiệp theo hợp đồng lao động được ký sớm nhất, có tham gia BHTN.

Điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp

Đối với BHTN, điều kiện để được hưởng trợ cấp thất nghiệp sẽ được quy định như sau:

* Người lao động đã chấm dứt hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc. Một số trường hợp loại trừ không được hưởng BHTN bao gồm:

- NLĐ đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc/hợp đồng lao động trái với quy định pháp luật;

- NLĐ đang được hưởng lương hưu hoặc trợ cấp mất sức lao động.

* Đối với người lao động đã đóng đủ BHTN:

- NLĐ đã đóng BHTN từ 12 – 24 tháng trước ngày kết thúc hợp đồng lao động có thời hạn hoặc không có thời hạn;

- NLĐ đã đóng BHTN từ 12 – 36 tháng trước khi kết thúc hợp đồng lao động thời vụ hoặc 01 công việc nhất định với thời hạn hợp đồng lao động/làm việc từ 3 – 12 tháng.

* NLĐ đã đăng ký thất nghiệp, nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định tại Trung tâm dịch vụ việc làm.

* NLĐ chưa tìm được việc sau 15 ngày, kể từ ngày hồ sơ được nộp, trừ các trường hợp:

- Đi học với thời hạn từ 12 tháng trở lên;

- Đối tượng là NLĐ phải thực hiện nghĩa vụ công an, nghĩa vụ quân sự;

- Đối tượng là người đang bị tạm giam hoặc đang chấp hành hình phạt tù;

- Đối tượng là người ra nước ngoài định cư, đi lao động theo hợp đồng ở nước ngoài;

- Đối tượng là người lao động phải thực hiện các biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện, trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc;

- Chết.

Hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp

Theo Điều 16 Nghị định 28/2015/NĐ-CP, hồ sơ BHTN sẽ bao gồm các loại giấy tờ sau đây:

* Sổ bảo hiểm xã hội

* Đơn đề nghị được hưởng trợ cấp TN (theo mẫu quy định của nhà nước)

* Bản sao có chứng thực/bản chính một trong các giấy tờ sau:

- Hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc hoàn thành công việc;

- Giấy tờ xác nhận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc công việc thời vụ (có thời hạn 03 – 12 tháng);

- Quyết định thôi việc;

- Quyết định kỷ luật buộc thôi việc;

- Quyết định sa thải;

- Thông báo/thỏa thuận chấm dứt hợp đồng làm việc/hợp đồng lao động.

Thủ tục nhận bảo hiểm thất nghiệp

Thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp sẽ bao gồm 4 bước sau đây:

- Bước 1: Nộp hồ sơ để hưởng BHTN tại các trung tâm dịch vụ việc làm trong thời gian không quá 3 tháng kể từ ngày chấm dứt HĐLĐ.

- Bước 2: Trong vòng không quá 20 ngày, bạn sẽ được nhận quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp/văn bản từ chối tại trung tâm dịch vụ việc làm.

- Bước 3: Trong vòng không quá 5 ngày từ ngày nhận quyết định hưởng trợ cấp, bạn cần đến cơ quan BHXH để nhận trợ cấp tháng đầu tiên.

- Bước 4: Đến cơ quan, trung tâm dịch vụ việc làm để thông báo tìm kiếm việc làm mới theo quy định.

Trên đây là những chia sẻ của chúng tôi về bảo hiểm thất nghiệp và công cụ tính bảo hiểm thất nghiệp mới nhất 2021. Hy vọng qua bài viết này bạn sẽ nắm được cách tính bảo hiểm thất nghiệp, từ đó đảm bảo quyền lợi của bản thân.

Bản quyền nội dung thuộc về TopCV.vn, được bảo vệ bởi Luật bảo vệ bản quyền tác giả DMCA.
Vui lòng không trích dẫn nội dung trang web khi chưa được sự cho phép của TopCV.

Tiền trợ cấp bảo hiểm thất nghiệp

Tạo CV miễn phí và tìm công việc mơ ước với TopCV

  • 22 mẫu CV "cực đẹp", chỉnh sửa dễ dàng trong 5 phút.
  • Chuyên trang việc làm chất lượng cao.

Tạo CV Tìm việc ngay