Tiếng Anh chuyên ngành Kỹ thuật xét nghiệm

Chia sẻ bài viết này

Tiếng Anh chuyên ngành Kỹ thuật xét nghiệm
0
Tiếng Anh chuyên ngành Kỹ thuật xét nghiệm
Tiếng Anh chuyên ngành Kỹ thuật xét nghiệm
Tiếng Anh chuyên ngành Kỹ thuật xét nghiệm

Tên các chuyên khoa thường tận cùng bằng những hậu tố sau:

-logy

-iatry

-iatrics

-ics

Từ vựng Tiếng Anh về Bằng cấp y khoa

  1. Bachcelor: Cử nhân
  2. Bachelor of Medicine: Cử nhân y khoa
  3. Bachelor of Medical Sciences: Cử nhân khoa học y tế
  4. Bachelor of Public Health: Cử nhân y tế cộng đồng
  5. Bachelor of Surgery: Cử nhân phẫu thuật
  6. Doctor of Medicine: Tiến sĩ y khoa
  7. Physiotherapist: chuyên gia vật lý trị liệu
  8. Occupational therapist: chuyên gia liệu pháp lao động
  9. Chiropodist/podatrist: chuyên gia chân học
  10. Chiropractor: chuyên gia nắn bóp cột sống
  11. Orthotist: chuyên viên chỉnh hình
  12. Osteopath: chuyên viên nắn xương
  13. Prosthetist: chuyên viên phục hình
  14. Optician: người làm kiếng đeo mắt cho khách hàng
  15. Optometrist: người đo thị lực và lựa chọn kính cho khách hàng
  16. Technician: kỹ thuật viên
  17. Laboratory technician: kỹ thuật viên phòng xét nghiệm
  18. X-ray technician: kỹ thuật viên X-quang
  19. Ambulance technician: nhân viên cứu thương

Các từ vựng tiếng Anh về chuyên khoa:

  1. Surgery: ngoại khoa
  2. Internal medicine: nội khoa
  3. Neurosurgery: ngoại thần kinh
  4. Plastic surgery: phẫu thuật tạo hình
  5. Orthopedic surgery: ngoại chỉnh hình. đn. orthopedics
  6. Thoracic surgery: ngoại lồng ngực
  7. Nuclear medicine: y học hạt nhân
  8. Preventative/preventive medicine: y học dự phòng
  9. Allergy: dị ứng học
  10. An(a)esthesiology: chuyên khoa gây mê
  11. Andrology: nam khoa
  12. Cardiology: khoa tim
  13. Dermatology: chuyên khoa da liễu
  14. Dietetics (and nutrition): khoa dinh dưỡng
  15. Endocrinology: khoa nội tiết
  16. Epidemiology: khoa dịch tễ học
  17. Gastroenterology: khoa tiêu hóa
  18. Geriatrics: lão khoa. đn. gerontology
  19. Gyn(a)ecology: phụ khoa
  20. H(a)ematology: khoa huyết học
  21. Immunology: miễn dịch học
  22. Nephrology: thận học
  23. Neurology: khoa thần kinh
  24. Odontology: khoa răng
  25. Oncology: ung thư học
  26. Ophthalmology: khoa mắt
  27. Orthop(a)edics: khoa chỉnh hình
  28. Traumatology: khoa chấn thương
  29. Urology: niệu khoa
  30. Outpatient department: khoa bệnh nhân ngoại trú
  31. Inpatient department: khoa bệnh nhân ngoại trú

9. Một số từ viết tắt y khoa (abbreviations) liên quan đến Hệ tiết niệu-sinh dục  1. CSU (catheter specimen of urine): mẫu nước tiểu qua ống thông. 2. GUS

8. Dụng cụ và thiết bị y tế  1. Scissors: cái kéo. 2. Forceps: kìm. 3. Examination light: đèn khám. 4. Scalpel: dao mổ. 5. Weighing scales: cái cân. 6.

7. Các bệnh thông thường liên quan đến Hệ tiết niêu-sinh dục 7.1 Các bệnh thông thường liên quan đến Hệ tiết niệu-sinh dục nữ 1. Amenorrhea: mất kinh. 2.

5. Các hậu tố tính từ 5.1 Thuật ngữ Hệ tiết niệu-sinh dục: các hậu tố tính từ  Một số hậu tố có chức năng tính từ như: –ac; -al;

Các hậu tố chỉ các phương thức phẫu thông thường  1. -Tomy: rạch, mở, cắt. Ví dụ, pyelotomy (th/th mở bể thận) 2. -Ectomy: cắt bỏ, lấy đi. Ví dụ,

Bạn có thích bài viết Những từ vựng tiếng anh Y khoa về Chuyên gia ngành y tế của Học Tiếng Anh Mỗi Ngày không? Nếu thích, hãy subscribe blog của tôi để cập nhật nhanh những bài học, những kinh nghiệm được chia sẻ mới nhất qua email nhé ♡ !

Khoa học – kĩ thuật phát triển mạnh mẽ cũng là lúc những công nghệ tiên tiến của thế giới thâm nhập vào mọi khía cạnh của cuộc sống và y học cũng không nằm ngoài vòng ảnh hưởng ấy. Một trong những ứng dụng công nghệ ấy chính là xét nghiệm y học. Vậy, ngành xét nghiệm y học là gì ? 


1. Xét nghiệm y học là ngành gì ?

Tiếng Anh chuyên ngành Kỹ thuật xét nghiệm

Xét nghiệm y học (hay còn gọi là xét nghiệm y khoa) là một nghiệp vụ của ngành y, sử dụng các trang thiết bị, máy móc hiện đại để phân tích các mẫu bệnh phẩm như máu, nước tiểu, dịch,… nhằm phát hiện, cung cấp thông tin chính xác về tình trạng của bệnh nhân.

Hỗ trợ đưa ra những chẩn đoán, đưa ra kết luận bệnh sớm nhằm mục đích đề ra phương án điều trị bệnh hiệu quả, kịp thời.

Bạn đang xem: Kỹ thuật viên xét nghiệm tiếng anh là gì

Dù là một ngành khá mới mẻ, xong ngành xét nghiệm y học nhanh chóng trở thành một phần không thể thiếu của quá trình khám, điều trị bệnh trong y học hiện đại. Bởi:

Kết quả của xét nghiệm rất cụ thể, chính xác, do đó mà nó thể hiện tình trạng bệnh một cách khách quan nhất. Theo thống kê của ngành y nước ta hiện nay, có khoảng 70% quyết định y khoa được đưa ra dựa vào kết quả của xét nghiệm y khoa.Có thể dựa vào kết quả xét nghiệm để theo dõi sự tiến triển của quá trình khám chữa bệnh. Từ đó hỗ trợ bác sĩ đưa ra những điều chỉnh trong phác đồ điều trị, tối ưu thời gian khám chữa bệnh.Các kết quả của nó khiến cho quá trình chữa bệnh và phòng bệnh trở nên dễ dàng, hiệu quả hơn, tránh được những sai sót nhờ vào các công nghệ tiên tiến.

Sự ra đời của xét nghiệm thực sự là một bước tiến vĩ đại trong lịch sử ngành y giúp nâng cao hiệu quả khám chữa bệnh trong rất nhiều trường hợp.

Có thể kể đến một vài loại xét nghiệm như: sinh thiết gan, sinh thiết thận, nghiệm pháp synacthen, xét nghiệm X quang, xét nghiệm tổng phân tích tế bào máu, xét nghiệm đánh giá độ lọc cầu thận, xét nghiệm nhóm máu…

2. Bảng thuật ngữ xét nghiệm y học trong tiếng Anh

Để có thể công tác tốt tại các bệnh viên, cơ sở y tế nói chung và phòng xét nghiệm nói riêng, chúng ta cần nắm vững được một số thuật ngữ chuyên ngành cơ bản. Vậy ngành xét nghiệm y học tiếng anh là gì? Cùng khám phá trong bảng dưới đây:

STTThuật ngữ tiếng AnhNghĩa của thuật ngữ trong tiếng Việt
1Xét nghiệm y họcMedical Tests
2Blood-testXét nghiệm máu
3CAT scanChụp cắt lớp vi tính
4SampleLấy mẫu thử
5LaboratoryPhòng xét nghiệm
6Blood chemistry testXét nghiệm hóa học máu
7Lead testXét nghiệm chì
8Liver function testXét nghiệm chức năng gan
9Pregnancy and newborns testsXét nghiệm thai và xét nghiệm trẻ sơ sinh
10Multiple marker testXét nghiệm sàng lọc đa chỉ số
11Bilirubin levelNồng độ sắc tố da cam
12Radiology testsXét nghiệm X quang
13Throat culture (strep screen)Cấy trùng cổ họng
14Stool testXét nghiệm phân
15Urine testXét nghiệm nước tiểu
16Electroencephalography (EEG)Điện não đồ (EEG)
17BiopsiesSinh thiết

3. Ngành xét nghiệm y học ra làm gì ?

Tiếng Anh chuyên ngành Kỹ thuật xét nghiệm

Hiện nay ở nước ta, tại các bệnh viện từ tuyến trung ương đến tuyến tỉnh, huyện đều có phòng xét nghiệm y khoa, điều này mở ra cơ hội việc làm cho nhiều cử nhân theo học ngành xét nghiệm.

Sinh viên ra trường có thể đảm nhận các vị trí như bác sĩ, chuyên viên tư vấn, hướng dẫn xét nghiệm tại các bệnh viện, cơ sở y tế, viện, phòng xét nghiệm, khoa xét nghiệm. Người đảm nhận công tác kỹ thuật xét nghiệm được gọi là kỹ thuật viên xét nghiệm.

Xem thêm: Hướng Dẫn Đào Eth Ereum Bằng Laptop, Hướng Dẫn Cách Đào Ethereum Bằng Laptop

Vậy một kỹ thuật viên xét nghiệm phải đảm nhận những công việc gì?

Hướng dẫn, giúp đỡ và chuẩn bị cho bệnh nhân thực hiện việc lấy các mẫu bệnh phẩm như máu, nước tiểu, … bảo đảm thực hiện đúng kỹ thuật và chất lượng mẫu bệnh phẩm.Điều chế các loại thuốc thử, pha hóa chất dùng trong kiểm nghiệm.Chuẩn bị trang thiết bị, dụng cụ, máy móc để tiến hành kiểm nghiệm.Thực hiện quy trình xét nghiệm đúng kỹ thuật, bảo đảm kết quả xét nghiệm chính xác.Thống kê, lưu trữ các kết quả xét nghiệm, chuyển kết quả xét nghiệm tới các khoa được yêu cầu.Tư vấn, giải thích cho cán bộ y tế, bác sĩ về kết quả xét nghiệm. Phân tích, nhận định kết quả xét nghiệm.Điều chỉnh, kiểm tra lại tính chính xác của kỹ thuật xét nghiệm và kết quả xét nghiệm.Bảo quản, giữ gìn dụng cụ , hóa chất dùng trong xét nghiệm.Hướng dẫn cho kỹ thuật viên xét nghiệm để họ làm quen với nghiệp vụ.

Hiện nay, trên cả nước có nhiều trường đào tạo ngành xét nghiệm, trong đó, trường đại học Y khoa Tokyo Việt Nam đào tạo chuyên ngành xét nghiệm theo tiêu chuẩn quốc tế với 100% số vốn đầu tư từ Nhật Bản. Khi học tập tại trường, sinh viên không chỉ được bồi dưỡng kiến thức và năng lực thực tiễn ngành nghề mà còn được rèn luyện đạo đức, phẩm chất nghề nghiệp.

Hi vọng qua bài viết này chúng tôi đã giúp bạn hiểu rõ hơn về ngành xét nghiệm y học là gì để bạn có định hướng phù hợp theo đuổi chuyên ngành này.