Đội Trưởng Mỹ Xucxich24
a, Giải tương tự như bài 2.46. Công suất mạch ngoài lớn nhất khi \[{R_1} + R = r\], suy ra: \[R = r – {R_1} = 1\Omega \]
b, Công suất điện tiêu thụ trên R :
\[{P_R} = R{I^2} = {\left[ {{\xi \over {{R_1} + r + R}}} \right]^2}R \] \[= {{{\xi^2}} \over {{{\left[ {\sqrt R + {{{R_1} + r} \over {\sqrt R }}} \right]}^2}}}\]
\[{P_R}\] lớn nhất khi \[\sqrt R + {{{R_1} + r} \over {\sqrt R }}\] hay \[R = {R_1} + r = 1,2\Omega \].
\[{P_{R\max }} = {{{\xi^2}} \over {4R}} = 30W\]
Tính khối lượng của chì và kẽm [Vật lý - Lớp 8]
1 trả lời
Tính khối l [Vật lý - Lớp 8]
1 trả lời
Hãy tính t°, và tº2 [Vật lý - Lớp 8]
1 trả lời
Tính khối lượng của chì và kẽm [Vật lý - Lớp 8]
1 trả lời
Tính khối l [Vật lý - Lớp 8]
1 trả lời
Hãy tính t°, và tº2 [Vật lý - Lớp 8]
1 trả lời
Tác giả | Chủ đề: tìm R để công suất tiêu thụ trên R đạt giá trị max? [Đọc 35664 lần] | |
0 Thành viên và 2 Khách đang xem chủ đề. |
Cho mạch điện như hình vẽ:
U= 12V, R0=8 Ω, Rb là biến trở
a] Điều chỉnh biến trở để công suất trên biến trở là 4W. Tính giá trị của Rb tương ứng và công suất mạch chính trong trường hợp này.
b] Phải điều chỉnh Rb có giá trị bao nhiêu để công suất trên Rb là lớn nhất. Tính công suất này.
U Rb Ro
Đáp án:
$\begin{array}{l}a.\left[ \begin{array}{l}{R_b} = 16\Omega \\{R_b} = 4\Omega \end{array} \right.\\b.{R_b} = 8\Omega
\end{array}$
Giải thích các bước giải:
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
${R_{td}} = {R_b} + {R_o} = 8 + {R_b}$
Cường độ dòng điện qua mạch là:
${I_m} = \dfrac{U}{{{R_{td}}}} = \dfrac{{12}}{{8 + {R_b}}}$
Giá trị điện trở của biến trở là:
$\begin{array}{l}{P_b} = {I_b}^2.{R_b} \Leftrightarrow \dfrac{{144{R_b}}}{{{{\left[ {8 + {R_b}} \right]}^2}}} = 4 \Leftrightarrow {\left[ {8 + {R_b}} \right]^2} = 36{R_b}\\ \Leftrightarrow 64 + 16{R_b} + {R_b}^2 = 36{R_b} \Leftrightarrow {R_b}^2 - 20{R_b} + 64 = 0\\ \Leftrightarrow {R_b}^2 - 4{R_b} - 16{R_b} + 64 = 0 \Leftrightarrow {R_b}\left[ {{R_b} - 4} \right] - 16\left[ {{R_b} - 4} \right] = 0\\ \Leftrightarrow \left[ {{R_b} - 16} \right]\left[ {{R_b} - 4} \right] = 0 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}{R_b} = 4\Omega \\{R_b} = 16\Omega \end{array} \right.
\end{array}$
b. Để công suất tiêu thụ trên biến trở:
${P_b} = \dfrac{{144{R_b}}}{{{{\left[ {8 + {R_b}} \right]}^2}}} = \dfrac{{144}}{{{{\left[ {\dfrac{8}{{\sqrt {{R_b}} }} + \sqrt {{R_b}} } \right]}^2}}}$
Đạt giá trị cực đại thì ${{{\left[ {\dfrac{8}{{\sqrt {{R_b}} }} + \sqrt {{R_b}} } \right]}^2}}$ đạt giá trị cực tiểu.
Áp dụng bất đẳng thức cô si cho 2 số không âm ${\dfrac{8}{{\sqrt {{R_b}} }}}$ và ${\sqrt {{R_b}} }$ ta được:$\begin{array}{l}\dfrac{8}{{\sqrt {{R_b}} }} + \sqrt {{R_b}} \ge 2\sqrt {\dfrac{8}{{\sqrt {{R_b}} }}.\sqrt {{R_b}} } = 2\sqrt 8 = 4\sqrt 2 \\{\left[ {\dfrac{8}{{\sqrt {{R_b}} }} + \sqrt {{R_b}} } \right]^2} \ge {\left[ {4\sqrt 2 } \right]^2} = 32
\end{array}$
Dấu " = " xảy ra khi:
$\dfrac{8}{{\sqrt {{R_b}} }} = \sqrt {{R_b}} \Leftrightarrow {R_b} = 8\Omega $