Tính chất nào sau đây là của muối amoni

07:57:3723/09/2021

Amoniac được sử dụng để sản xuất axit nitric, phân đạm như ure, amoni nitrat, amoni sunfat,...hay điều chế hidrazin N2H4 làm nhiên liệu cho tên lửa, Amoni lỏng được dùng làm chất làm lạnh nhanh trong thiết bị lạnh.

Vậy amoniac là gì? cấu tạo phân tử của amoniac ra sao? tính chất vật lý và tính chất hóa học của Amoniac và Muối Amoni như thế nào? tất cả sẽ được giới thiệu trong bài viết dưới đây.

A. Amoniac

I. Cấu tạo phân tử của amoniac

- Phân tử NH3 có cấu tạo hình chóp, với nguyên tử nitơ ở đỉnh, đáy là một tam giác mà đỉnh là ba nguyên từ hiđro.

- Trong phân tử amoniac, ba liên kết N-H đều là liên kết cộng hóa trị có cực, các cặp electron chung đều lệch về phía nguyên tử nitơ (NH3 là phân tử có cực).

- Hơn nữa, nguyên tử N trong NH3 còn có một cặp electron hóa trị có thể tham gia liên kết với nguyên tử khác.

II. Tính chất vật lý của Amoniac

- Amoniac là chất khí không màu, có mùi khai và sốc, nhẹ hơn không khí.

- Khí amoniac tan rất nhiều trong nước: ở điều kiện thường, 1 lít nước hòa tan được khoảng 800 lít khí amoniac.

III. Tính chất hóa học của Amoniac

1. Amoniac có tính bazo yếu

- Do có cặp electron tự do nên NH3 dễ nhận H+, thể hiện tính bazơ yếu(tác dụng với nước tạo dung dịch làm quỳ tím hóa xanh, tác dụng với axit, tác dụng với dung dịch muối).

a) Amoni tác dụng với nước tạo thành ion amoni NH+ và ion hiđroxit OH−

 NH3 + H2O   ↔   NH4+  + OH-

⇒ Dung dịch NH3 là một dung dịch bazơ yếu, nên dùng giấy quỳ tím ẩm để nhận biết khí amoniac, quỳ tím sẽ chuyển thành màu xanh.

b) Amoni tác dụng với dung dịch muối tạo thành kết tủa của hidroxit và muối amoni

 AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl

> Lưu ý: Al(OH)3 không tan được trong dung dịCh NH3

c) Amoni tác dụng với axit tạo thành muối amoni:

 NH3 + HCl → NH4Cl    (amoni clorua)

2. Amoniac có tính khử

- Nitơ trong NH3 có mức oxi hóa thấp nhất (-3) nên NH3 thể hiện tính khử mạnh như tác dụng với oxi, clo và một số oxit kim loại.

a) Amoni tác dụng với oxi tạo ra khí nitơ và hơi nước

 4NH3 + 3O2   2N2 + 6H2O

- Nếu có Pt là xúc tác, ta thu được khí NO.

 4NH3  +   5O2      4NO  +   6H2O

b) Amoni tác dụng với clo tạo nitơ và hidro clorua

 2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl

⇒  NH3 kết hợp ngay với HCl vừa sinh ra tạo “ khói trắng” NH4Cl

c) Amoni tác dụng với oxit kim loại:

 2NH3  +   3CuO    3Cu  +  N2­  +   3H2O 

IV. Ứng dụng

Amoniac được dùng để:

- Sản xuất axit nitric, phân đạm như urê, amoni nitrat, amoni sunfat,...

- Điều chế hiđrazin N2H4 làm nhiên liệu cho tên lửa.

- Amoniac lỏng được dùng làm chất gây lạnh trong thiết bị lạnh.

V. Điều chế Amoniac

1. Điều chế amoniac trong phòng thí nghiệm

- NH3 được điều chế bằng cách cho muối amoni tác dụng với chất kiềm khi đun nóng nhẹ. Để điều chế nhanh một lượng nhỏ khí amoniac người ta thường đun nóng dung dịch amoniac đặc.

 2NH4Cl + Ca(OH)2  CaCl2 + 2NH3↑ + 2H2O

2. Điều chế amoniac trong công nghiệp

- Amoniac được tổng hợp từ khí N2 và khí H2 theo phản ứng:

N2(k) + 3H2(k) 

Tính chất nào sau đây là của muối amoni
2NH3(k);  ∆H = -92 kJ (t0, p, xt)

B. Muối Amoni

- Muối amoni là chất tinh thể ion, gồm cation amoni NH4+  và anion gốc axit.

I. Tính chất vật lí của muối Amoni

- Tất cả các muối amoni đều tan nhiều trong nước, khi tan điện li hoàn toàn thành các ion. Ion NH4+  không có màu.

II. Tính chất hóa học của muối amoni

1. Muối amoni có phản ứng thuỷ phân

- Tạo môi trường có tính axit làm quỳ tím hoá đỏ.

 NH4+ + HOH → NH3 + H3O+ (tính axit)

2. Muối amoni tác dụng với dung dịch kiềm:

- Nhận biết ion amoni, điều chế amoniac trong phòng thí nghiệm.

(NH4)2SO4 + 2NaOH  2NH3 + 2H2O + Na2SO4

 NH4+  +  OH- →  NH3↑  +  H2O  (quỳ ẩm hóa xanh)

3. Muối amoni có phản ứng nhiệt phân

- Muối amoni chứa gốc của axit không có tính oxi hóa khi nung nóng bị phân hủy thành NH3.

 (NH4)2CO3(r)  NH3(k)  +  NH4HCO3(r)

 NH4HCO3(r)  NH3  +  CO2  + H2O

- Muối amoni chứa gốc của axit có tính oxi hóa khi bị nhiệt phân cho ra N2, N2O.

 NH4NO2  N2  +  2H2O

 NH4NO3  N2O  +  2H2O

- Nhiệt độ lên tới 500oC, ta có phản ứng:

 2NH4NO3 → 2N2 + O2 + 4H2O

Đến đây các em đã hiểu Amoniac là gì? Tính chất vật lý và tính chất hóa học của Amoniac và Muối Amoni? nếu còn vấn đề chưa hiểu hay góp ý các em hãy để lại dưới phần bình luận nhé, chúc các em nhiều thành công.

Hóa học là một trong những môn học hấp dẫn. Sở dĩ như vậy vì nó đem đến những phản ứng, thí nghiệm hết sức ấn tượng. Ở bài viết lần này, hãy cùng với Toppy đi tìm hiểu về thuật ngữ Amoniac và muối amoni. Có những điều gì cần biết về 2 dạng chất này?

Amoniac là gì? Muối amoni là gì?

Amoniac là gì?

Chắc chắn có không ít bạn đọc ở đây thắc mắc amoniac là chất gì. Nếu không phải là một người có niềm đam mê với hóa học thì việc không biết đến chất này cũng là điều dễ hiểu. 

Cụ thể, amoniac là một chất hóa học được hợp thể từ nito và hydro. Công thức hóa học của nó là NH3. Amoniac có cấu tạo phân tử bao gồm: 

  • 3 nguyên tử H liên kết với 1 nguyên tử N bằng 3 liên kết cộng hóa trị có cực. 
  • Nguyên tử N có hóa trị là -3. 
  • NH3 có cấu tạo không đối xứng nên là phân từ phân cực. 

Tính chất nào sau đây là của muối amoni

Cấu tạo phân tử NH3

Muối amoni là gì?

Thực tế, amoniac và muối amoni thường gắn liền với nhau. Muối amoni bắt nguồn từ chính amoniac. Cụ thể nó là sự kết hợp giữa NH3 và axit bất kỳ ( bao gồm cation NH4+ và anion gốc axit). Công thức hóa học tổng quát là: (NH4)aA.

Tính chất vật lý của amoniac và muối amoni

Tính chất là vật lý là một trong những kiến thức tối thiểu quan trọng mà bạn đọc cần biết về mỗi loại chất hóa học. Nếu bạn còn thắc mắc mùi amoniac là mùi gì, màu sắc và khi điện ly cho ra những gì thì ngay sau đây là những thông tin vô cùng hữu ích. 

Tính chất vật lý amoniac

  • Amoniac là chất khí không màu, có mùi khai (thường xuất hiện trong nước tiểu). Mùi khai có đặc trung là xốc nhẹ. Khối lượng riêng là nhẹ hơn so với không khí. 
  • NH3 đặc biệt tan nhiều trong nước. Khi hòa trộn vào với nước tạo nên dung dịch bazo (có tính kiềm). 
  • NH3 tan trong nước cho dung dịch có tính kiềm nên đổi màu phenophtalein thành màu hồng và quỳ tím thành màu xanh. 

Tính chất vật lý muối amoni

  • Muối amoni là chất có cấu tạo tinh thể ion. 
  • Đặc biệt tan tốt trong nước.
  • Điện ly hoàn toàn cho ra các phần tử ion. 

>>> Đọc thêm tính chất của Nito

Tính chất hóa học của amoniac và muối amoni

Đi kèm với tính chất vật lý đương nhiên là các tính chất hóa học. Tính chất hóa học được thể hiện thông qua các phản ứng của chất với các chất khác. 

Tính chất nào sau đây là của muối amoni

Tính chất hóa học của amoniac và muối amoni

Tính chất hóa học của amoniac

  • Tác dụng với nước: khi cho NH3 tác dụng với nước sẽ tạo nên dung dịch bazo. Đây là dung dịch bazo yếu. 

NH3 + H2O → NH4+ + OH

Phản ứng của amoniac với nước đồng thời là phản ứng thuận nghịch (2 chiều). Dung dịch bazo sau đó có khả năng chuyển màu quỳ tím thành xanh. 

  • Tác dụng với axit: amoniac cho tác dụng với axit tạo ra muối. Một trong những phản ứng nhận biết amoniac phổ biến là tác dụng với HCl cho ra muối amoni clorua có dạng khói trắng. 

NH3 + HCl → NH4Cl

  • Tác dụng với bazo: Amoniac có khả năng tác dụng với các bazo cho ra các dung dịch kết tủa. Tiêu biểu như: 

AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl

Trong đó Al(OH)3 là chất rắn kết tủa màu trắng. Đây cũng là một trong những phản ứng nhận biết NH3 đặc trưng. 

  • Tính khử: Trong phân tử NH3 thì N có hóa trị thấp nhất là -3. Cũng chính vì vậy mà ở các phản ứng hóa học, nó chỉ có thể tăng hóa trị lên thành 0, +1, +2, +3, +4 và +5. Với việc số oxi hóa chỉ tăng lên nên có thể khẳng định NH3 có tính khử. 
  • Tác dụng với Oxi, Clo: 
    • 4NH3 + 3O2 → 2N2 + 6H2O: phản ứng không duy trì sự cháy của NH3
    • 2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl. Trong trường hợp mà NH3 còn dư sẽ tiếp tục tác dụng với HCl tạo ra NH4Cl có dạng khói trắng.

Tóm lại, đối với amoniac, chúng ta có thể dễ dàng nhận thấy 2 tính chất hóa học chính là tính khử và tính bazo yếu. 

>>> Đọc thêm Axit nitric – Khái niệm, tính chất vật lý, hóa học và ứng dụng

Tính chất hóa học của muối amoni

Muối amoni bao gồm 2 tính chất hóa học chủ yếu là tác dụng với dung dịch kiềm và phản ứng nhiệt phân. 

  • Tác dụng với kiềm: (NH4)2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O.

Đây chính là phương trình điều chế NH3 trong phòng thí nghiệm. Đồng thời cũng để nhận biết các loại muối amoni. 

  • Phản ứng nhiệt phân: Các phản ứng nhiệt phân của muối amoni đều cho ra sản phẩm là khí NH3. Một vài phản ứng nhiệt phân còn thể hiện tính oxi hóa của muối amoni. 

Amoniac và muối amoni dùng để làm gì? Ứng dụng của amoniac trong đời sống

Amoniac là một trong những chất hóa học đóng vai trò khá quan trọng vào đời sống. Chúng được ứng dụng một cách rộng rãi và phổ biến ở rất nhiều lĩnh vực:

  • Làm thuốc tẩy: Amoniac được ứng dụng vào làm các chất tẩy rửa. Thông thường là các chất tẩy rửa bề mặt, có khả năng làm sạch kính, thủy tinh,… 

Tính chất nào sau đây là của muối amoni

NH3 ứng dụng làm chất tẩy rửa

  • Ứng dụng trong dệt may: Amoniac lỏng được dùng để làm bông. 
  • Xử lý khí thải: Được ứng dụng trong xử lý khí thải khi thực hiện đốt các nhiên liệu như than, đá,… 
  • Chế tạo phân bón: Theo như thống kê, có tới 83% lượng amoniac lỏng được ứng dụng vào để chế tạo phân bón. Đơn giản vì NH3 là chất có rất nhiều lợi ích tốt dành cho cây trồng. 

Trên đây là toàn bộ những giải đáp liên quan tới chủ đề amoniac và muối amoni. Hy vọng bài viết sẽ cung cấp cho bạn đầy đủ kiến thức cần thiết về 2 loại chất.

Hãy cùng đồng hành với Toppy ở những bài viết tiếp theo nhé. 

Giải pháp toàn diện giúp con đạt điểm 9-10 dễ dàng cùng Toppy

Với mục tiêu lấy học sinh làm trung tâm, Toppy chú trọng việc xây dựng cho học sinh một lộ trình học tập cá nhân, giúp học sinh nắm vững căn bản và tiếp cận kiến thức nâng cao nhờ hệ thống nhắc học, thư viện bài tập và đề thi chuẩn khung năng lực từ 9 lên 10.

Kho học liệu khổng lồ

Kho video bài giảng, nội dung minh hoạ sinh động, dễ hiểu, gắn kết học sinh vào hoạt động tự học. Thư viên bài tập, đề thi phong phú, bài tập tự luyện phân cấp nhiều trình độ.Tự luyện – tự chữa bài giúp tăng hiệu quả và rút ngắn thời gian học. Kết hợp phòng thi ảo (Mock Test) có giám thị thật để chuẩn bị sẵn sàng và tháo gỡ nỗi lo về bài thi IELTS.

Tính chất nào sau đây là của muối amoni

Học online cùng Toppy

Nền tảng học tập thông minh, không giới hạn, cam kết hiệu quả

Chỉ cần điện thoại hoặc máy tính/laptop là bạn có thể học bất cứ lúc nào, bất cứ nơi đâu. 100% học viên trải nghiệm tự học cùng TOPPY đều đạt kết quả như mong muốn. Các kỹ năng cần tập trung đều được cải thiện đạt hiệu quả cao. Học lại miễn phí tới khi đạt!

Tự động thiết lập lộ trình học tập tối ưu nhất

Lộ trình học tập cá nhân hóa cho mỗi học viên dựa trên bài kiểm tra đầu vào, hành vi học tập, kết quả luyện tập (tốc độ, điểm số) trên từng đơn vị kiến thức; từ đó tập trung vào các kỹ năng còn yếu và những phần kiến thức học viên chưa nắm vững.

Trợ lý ảo và Cố vấn học tập Online đồng hành hỗ trợ xuyên suốt quá trình học tập

Kết hợp với ứng dụng AI nhắc học, đánh giá học tập thông minh, chi tiết và đội ngũ hỗ trợ thắc mắc 24/7, giúp kèm cặp và động viên học sinh trong suốt quá trình học, tạo sự yên tâm giao phó cho phụ huynh.