Tính. Tìm x. Lúc 6 giờ, một ô tô chở hàng đi từ A với vận tốc 45km/giờ. Đến 8 giờ, một ô tô du lịch cũng đi từ A với vận tốc 60km/giờ và đi cùng chiều với ô tô chở hàng. Hỏi đến mấy giờ thì ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng ?
Related Articles
Giải vở bài tập toán 4 bài 175 : Tự kiểm tra
Tháng Mười Một 22, 2022
Giải vở bài tập toán 5 bài 175 : Tự kiểm tra
Tháng Mười Một 22, 2022
Giải vở bài tập toán 4 bài 174 : Luyện tập chung
Tháng Mười Một 22, 2022
Giải vở bài tập toán 5 bài 174 : Luyện tập chung
Tháng Mười Một 22, 2022
Bài 1
Tính:
Bạn đang xem: Toán lớp 5 trang 175 Luyện tập chung
a] \[85793 – 36841 + 3826 \];
b] \[\dfrac{84}{100} – \dfrac{29}{100} + \dfrac{30}{100}\] ;
c] \[325,97 + 86,54 + 103,46\].
Phương pháp giải:
Biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ thì ta tính lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
a] \[85793 – 36841 + 3826 \]
\[= 48952 + 3826 = 52778\];
b] \[\dfrac{84}{100} – \dfrac{29}{100}+ \dfrac{30}{100} \]
\[=\dfrac{55}{100} + \dfrac{30}{100} =\dfrac{85}{100} = \dfrac{17}{20}\] ;
c] \[325,97 + 86,54 + 103,46\]
\[= 412,51 + 103,46 = 515,97\].
Bài 2
Tìm \[x\] :
\[a] \;x + 3,5 = 4,72 + 2,28\] ; \[ b] \;x – 7,2 = 3,9 + 2, 5\]
Phương pháp giải:
– Tính giá trị vế phải.
– Tìm \[x\] dựa vào các quy tắc đã học:
+ Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
+ Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Lời giải chi tiết:
a] \[x + 3,5 = 4,72 + 2,28 \]
\[x + 3,5 = 7\]
\[x = 7 – 3,5 \]
\[x = 3,5 \]
b] \[x – 7,2 = 3,9 + 2, 5\]
\[x – 7,2= 6,4\]
\[ x = 6,4 + 7,2\]
\[x = 13,6\]
Bài 3
Một mảnh đất hình thang có đáy bé là \[150m\], đáy lớn bằng \[\dfrac{5}{3}\] đáy bé, chiều cao bằng \[\dfrac{2}{5}\] đáy lớn. Hỏi diện tích mảnh đất bằng bao nhiêu mét vuông, bao nhiêu héc-ta ?
Phương pháp giải:
– Tính đáy lớn = đáy bé \[\times \,\dfrac{5}{3}\].
– Tính chiều cao = đáy lớn \[\times \,\dfrac{2}{5}\].
– Tính diện tích = [đáy lớn \[+\] đáy bé] \[\times \] chiều cao \[:2\].
– Đổi số đo diện tích sang đơn vị héc-ta, lưu ý rằng \[1ha =10000m^2\].
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Đáy bé: 150 m
Đáy lớn: \[\dfrac{5}{3}\] đáy bé
Chiều cao: \[\dfrac{2}{5}\] đáy lớn
Diện tích hình thang: …m2 ? ….. ha?
Bài giải
Đáy lớn của mảnh đất hình thang là:
\[150 × \dfrac{5}{3} = 250\;[m]\]
Chiều cao của mảnh đất hình thang là:
\[250 × \dfrac{2}{5} = 100\;[m]\]
Diện tích mảnh đất hình thang là:
\[\dfrac{[250 + 150] \times 100}{2} = 20000\;[m^2]\]
\[20000m^2 = 2ha\]
Đáp số: \[20000m^2\] ; \[2ha\].
Bài 4
Lúc 6 giờ, một ô tô chở hàng đi từ A với vận tốc 45km/giờ. Đến 8 giờ, một ô tô du lịch cũng đi từ A với vận tốc 60km/giờ và đi cùng chiều với ô tô chở hàng. Hỏi đến mấy giờ thì ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng ?
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính thời gian ô tô chở hàng chở hàng đi trước ô tô du lịch = 8 giờ – 6 giờ = 2 giờ
Bước 2: Tính quãng đường ô tô chở hàng đi được trong 2 giờ
Bước 3: Tính số ki-lô-mét mà mỗi giờ ô tô du lịch gần ô tô du lịch chở hàng. [Hiệu vận tốc]
Bước 4: Tính thời gian đi để ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng.
Bước 5: Thời gian lúc ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng .
Lời giải chi tiết:
Thời gian ô tô chở hàng đi trước ô tô du lịch là:
8 giờ – 6 giờ = 2 giờ
Quãng đường ô tô chở hàng đi trong 2 giờ là:
45 x 2 = 90 [km]
Sau mỗi giờ ô tô du lịch đến gần ô tô chở hàng là:
60 – 45 = 15 [km]
Thời gian ô tô du lịch đi để đuổi kịp ô tô chở hàng là:
90 : 15 = 6 [giờ]
Ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng lúc:
8 giờ + 6 giờ = 14 [giờ]
Đáp số: 14 giờ.
Bài 5
Tìm số tự nhiên thích hợp của \[x\] sao cho:
\[\dfrac{4}{x} = \dfrac{1}{5}\]
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất cơ bản của phân số: Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác \[0\] thì được một phân số bằng phân số đã cho.