Toán lớp 4 trang 93 Luyện tập chung

Giải bài tập trang 93 bài luyện tập chung Vở bài tập (VBT) Toán lớp 4 tập 1. Câu 1: Viết số thích hợp vào ô trống...

1. Viết số thích hợp vào ô trống:

Thừa số

125

24 

345

102

345

Thừa số

24

125

102

345

Tích

3000

3000

35190

Số bị chia

5535

5535

80478

80478

Số chia

45

123

789

102

Thương

45

123

789

102

2. Tính:

a) 24680 + 752 304 = ………………

                                = ………………

b) 135790 – 12126 : 258 = ………………

                                        = ………………

3. Một phân xưởng nhận về 47 thùng, mỗi thùng có 25 kg bún khô. Người ta đem số bún đó đóng thành các gói, mỗi gói có 125g bún khô. Hỏi phân xưởng đó đóng được bao nhiêu gói bún khô?

4. Tích của hai thừa số bằng 2005. Nếu một thừa số gấp lên 2 lần và thừa số kia gấp lên 5 lần thì được tích mới là bao nhiêu?

Bài giải:

1.

Thừa số

125

24

24

345

102

345

Thừa số

24

125

125

102

345

102

Tích

3000

3000

3000

35190

35190

35190

Số bị chia

5535

5535

5535

80478

80478

80478

Số chia

45

123

45

789

102

789

Thương

123

45

123

102

789

102

2. 

a) 24680 + 752 × 304 = 24680 + 228608

                                   = 253288

b) 135790 – 12126 : 258 = 135790 – 47

                                        = 135743

3.

Tóm tắt:

Toán lớp 4 trang 93 Luyện tập chung

Bài giải

25kg = 25000g

Số gói bún có trong một thùng là:

25000 : 125 = 200 (gói)

Số gói bún mà phân xưởng đó đóng được là:

47 × 200 = 9400 (gói)

Đáp số: 9400 (gói)

4.

Bài giải

Vì tích của hai thừa số bằng 2005 và một thừa số gấp lên 2 lần, thừa số kia gấp lên 5 lần suy ra tích của hai thừa số cũng phải gấp lên 10 lần.

Một phân xưởng nhận về 47 thùng, mỗi thùng có 25kg bún khô. Người ta đem số bún đó đóng thành các gói, mỗi gói có 125g bún khô. Hỏi phân xưởng đó đóng được bao nhiêu gói bún khô ?

Bài giải

Đổi 25kg = 25 000g

Số gói bún có trong một thùng là:

25 000 : 125 = 200 (gói)

Số gói bún mà phân xưởng đó đóng được là:

47 x 200 = 9400 (gói)

Đáp số: 9400 gói

Bài 4. (Trang 93 VBT Toán 4)

Tích của hai thừa số bằng 2005. Nếu một thừa số gấp lên 2 lần và thừa số kia gấp lên 5 lần thì được tích mới là bao nhiêu ?

Một trường tiểu học có 672 học sinh, số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là 92 em. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh nữ, nam?

Hướng dẫn: Đây là bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

Ta có:

Số lớn = (Tổng + hiệu) : 2

Số bé = (Tổng - hiệu) : 2

Sơ đồ tóm tắt:

672 học sinh92hsHọc sinh nam:Học sinh nữ:? học sinh? học sinh

(672 – 92) : 2 = 290 (học sinh)

290 + 92 = 382 (học sinh)

(672 + 92) : 2 = 382 (học sinh)

382 – 92 = 290 (học sinh)

Đáp số: 290 học sinh nam và 382 học sinh nữ

Với giải bài tập Toán lớp 4 trang 91 Luyện tập chung hay, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 4 biết cách làm bài tập Toán lớp 4.

Giải Toán lớp 4 trang 91 Bài 1: Mỗi bài tập dưới đây có nên kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D. Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

a. Số nào trong các số dưới đây có chữ số 9 biểu thị cho 9000?

A. 93 574                                    B. 29 687

C. 17 932                                    D. 80 296

b. Phép cộng: 24 675 + 45 327 có kết quả là:

A. 699 912                                  B. 69 902 

C. 70 002                                    D. 60 002

c. Phép trừ: 8634 : 3059 = ?

A. 5625                                          B. 5685 

C. 5675                                          D. 5575

d. Thương của phép chia 67 200 : 80 có mấy chữ số:

A. 5 chữ số                              B. 4 chữ số

C. 3 chữ số                              D. 2 chữ số

e) Trong các hình chữ nhật sau, hình nào có diện tích lớn hơn 30cm2

A. Hình M                       B. Hình N

C. Hình P                       D. Hình Q

a) Chữ số 9 biểu thị cho 9000 là chữ số ở vị trí hàng nghìn.

b, c) Đặt tính theo cột dọc sao cho các chữ số ở cùng hàng thì thẳng cột với nhau, sau đó tính theo thứ tự từ phải sang trái.

d) Khi thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0, ta có thể cùng xóa một, hai, ba, ... chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia và số chia, rồi chia như thường.

e) Áp dụng công thức: Diện tích hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng.

Lời giải:

a) Chữ số 9 biểu thị cho 9000 phải đứng ở hàng nghìn.

Chọn đáp án B.

b) Đặt tính rồi tính ta được:

Chọn đáp án C.

c) Đặt tính rồi tính ta được:

Chọn đáp án D.

d) Ta có: 67200 : 80 = 6720 : 8 = 840.

Vậy thương của phép chia 67 200 : 80 có 3 chữ số.

Chọn đáp án C.

e) Tính diện tích của từng hình ta có:

Diện tích hình M là 7 × 4 = 28cm2. 

Diện tích hình N là 9 × 3 = 27cm2. 

Diện tích hình P là 8 × 4 = 32cm2. 

Diện tích hình Q là 10 × 3 = 30cm2. 

Vậy hình P có diện tích lớn hơn 30cm2. 

Chọn đáp án C.

Giải Toán lớp 4 trang 93 Bài 2: Biểu đồ dưới đây cho biết số giờ có mưa của từng ngày trong 1 tuần lễ (có mưa nhiều) ở một huyện vùng biển:

a. Ngày nào có mưa với số giờ nhiều nhất?

b. Ngày thứ 6 có mưa trong mấy giờ?

c. Ngày không có mưa trong tuần lễ là thứ mấy?

Quan sát biểu đồ để tìm số giờ có mưa của từng ngày và trả lời các câu hỏi của bài toán.

Lời giải:

a. Cột ứng với "thứ 5" cao nhất vậy: Thứ 5 có mưa nhiều nhất

b. Thứ 6 có mưa trong 2 giờ

c. Ngày không có mưa là thứ 4

Giải Toán lớp 4 trang 93 Bài 3: Một trường tiểu học có 672 học sinh, số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là 92 em. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh nữ, nam?

Tìm số học sinh nam, học sinh nữ theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu:

    Số lớn = (tổng + hiệu) : 2  ;   số bé = (tổng – hiệu) : 2

Lời giải:

Cách 1:

Trường đó có số học sinh nam là:

            (672 – 92) : 2 = 290 (học sinh)

Trường đó có số học sinh nữ là:

            290 + 92 = 382 (học sinh)

                       Đáp số: 290 học sinh nam ;

                                    382 học sinh nữ.

Cách 2:

Trường đó có số học sinh nữ là:

          (672 + 92) : 2 = 382 (học sinh)

Trường đó có số học sinh nam là:

          382 – 92 = 290 (học sinh)

                       Đáp số: 290 học sinh nam ;

                                    382 học sinh nữ.

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Toán lớp 4:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

KHÓA HỌC GIÚP TEEN 2010 ĐẠT 9-10 LỚP 4

Phụ huynh đăng ký khóa học lớp 4 cho con sẽ được tặng miễn phí khóa ôn thi học kì. Cha mẹ hãy đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí tại khoahoc.vietjack.com

Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Toán lớp 4 trang 93 Luyện tập chung

Toán lớp 4 trang 93 Luyện tập chung

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 4 | Để học tốt Toán 4 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 4 và Để học tốt Toán 4 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 4.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.